Gyllex

Gyllex
Hotline: 19003156
Dạng bào chế:Viên nang mềm
Đóng gói:Hộp 6 vỉ x 5 viên

Thành phần:

SĐK:VD-21057-14
Nhà sản xuất: Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

-Điều trị tăng amoniac máu.

-Điều trị bệnh não gan.

Đặc tính dược lực học:

L-ornithin-L-aspartat kích thích quá trình khử độc amoniac bằng cách làm tăng quá trình tổng hợp urê trong chu trình urê, thêm vào đó nó còn loại trừ amoniac ngoài gan từ các mô, do vậy có tác dụng giải độc, bảo vệ tế bào gan.

Ngoài ra, L-ornithin-L-aspartat còn tạo ra năng lượng dưới dạng ATP, từ đó cải thiện cân bằng năng lượng của gan bệnh.

Đặc tính dược động học:

L-ornithin-L-aspartat cung cấp hai chất nền quan trọng cho cả sự tổng hợp urê và glutamin. Sau khi uống, L-ornithin-L-aspartat phân ly thành L-ornithin và acid L-aspartic, hai chất sau đó được hấp thụ tại ruột non bằng vận chuyển chủ động thông qua bờ bàn chải của biểu mô ruột non, sự hấp thu đó phụ thuộc gradien nồng độ ion natri. Nồng độ đỉnh đạt được sau 12 - 20 giờ. Thời gian bán thải của L-ornithin là 0,47 giờ với liều L-ornithin 300 mg/ kg thể trọng. Thời gian bán thải của L-aspartic là 0,31 giờ trong huyết tương và 0,33 giờ trong nước tiểu với liều tiêm tĩnh mạch 18,54 g DL-aspartic acid. Chỉ 20% L-aspartic acid tiêm truyền được thải trừ qua đường nước tiểu dưới dạng không chuyển hóa.

Liều lượng - Cách dùng

Liều khởi đầu 2 viên x 3 lần/ ngày, uống sau bữa ăn. Liều duy trì 1 viên x 3 lần/ ngày trong ít nhất 4 - 6 tuần.


QUÁ LIỀU - XỬ TRÍ:

Chưa có báo cáo về sử dụng quá liều.

Chống chỉ định:

-Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

-Bệnh nhân suy giảm chức năng thận nặng (creatinin huyết thanh trên 3 mg/ 100 ml).

Tương tác thuốc:

Chưa có báo cáo về tương tác thuốc của L-ornithin-L-aspartat.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng không mong muốn như buồn nôn và nôn rất hiếm khi xảy ra. Những tác dụng không mong muốn đó thường chỉ xảy ra trong thời gian ngắn và không cần thiết phải ngưng dùng thuốc.

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chú ý đề phòng:


-Dùng thận trọng ở phụ nữ có thai và cho con bú.

-Dùng thận trọng ở người già, người suy giảm chức năng thận.



SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:

Cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.



ẢNH HƯỞNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:

Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nên thận trọng.

Thông tin thành phần L-Ornithin L-Aspartat

Dược lực:
L-ornithin L-aspartat (LOLA) là dạng muối bền của hai amino acid ornithin và aspartic acid, được chỉ định trong các bệnh gan cấp và mạn tính, như xơ gan, gan nhiễm mỡ, viêm gan, kết hợp với tăng amoniac máu, đặc biệt là trong các biến chứng về thần kinh (bệnh não gan). LOLA kích thích tổng hợp vòng urê và glutamin, đóng vai trò quan trọng trong cơ chế giải độc amoniac. Hiện vẫn còn nhiều quan điểm chưa thống nhất về tác dụng hạ amoniac máu của LOLA . .
Chỉ định :
Hỗ trợ điều trị một số bệnh lý ở gan như viêm gan mạn tính,viêm gan do rượu.
Điều trị các rối loạn khởi phát trong tiền hôn mê gan, hôn mê gan. Các tình trạng tăng amoniac huyết trong các bệnh gan: viêm gan cấp và mạn tính, xơ gan, gan nhiễm mỡ, bệnh não gan.
Liều lượng - cách dùng:
Sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
Chống chỉ định :
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Suy thận.
Bệnh nhân nhiễm Acid lactic, nhiễm độc Methanol, không dung nạp Fructose – sorbitol, thiếu men Fructose 1,6 – diphosphatase.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược

Hepa-Merz

SĐK:VN-17364-13

Helpovin

SĐK:VN-15409-12

Philpovin

SĐK:VN-15408-12

Diomyta

SĐK:VN-15411-12

Hembi inj 5g

SĐK:VN-16013-12

Ledist

SĐK:VN-14404-11

Thuốc gốc

Prucalopride

Prucaloprid

Tiropramide

Tiropramide HCl.

Rebamipide

Rebamipide

Hesperidin

Hesperidine

Glycerol

Glycerol

Ursodiol

Ursodiol

Ursodeoxycholic

Ursodeoxycholic acid

Tenapanor

Tenapanor

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com