Sifrol

Sifrol
Dạng bào chế:Viên nén giải phóng chậm
Đóng gói:Hộp 3 vỉ 10 viên

Thành phần:

Pramipexol dihydrochlorid monohydrat (tương đương Pramipexol 0,26mg) 0,375mg
SĐK:VN-17272-13
Nhà sản xuất: Boehringer Ingelheim pharma GmbH & Co., KG - ĐỨC Estore>
Nhà đăng ký: Boehringer Ingelheim International GmbH Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Điều trị các dấu hiệu/triệu chứng bệnh Parkinson vô căn (đơn trị hoặc kết hợp levodopa), triệu chứng hội chứng chân không yên vô căn vừa-nặng với liều lượng đến 0.54mg

Liều lượng - Cách dùng

Người trưởng thành:

Bệnh Parkinson: chia đều liều hàng ngày ra 3 lần uống;

-Khởi đầu: 0.264 mg/ngày, nếu không gặp tác dụng phụ không thể chịu được: tăng dần mỗi 5-7 ngày đến 0.54mg-1.1mg-đến khi đạt tác dụng điều trị tối đa, nếu cần tăng liều thêm nữa: cách một tuần tăng thêm 0.54mg đến liều tối đa 3.3 mg/ngày;

- Duy trì: 0.264 mg đến tối đa 3.3 mg/ngày, việc chỉnh liều thêm nữa dựa trên đáp ứng và sự xuất hiện tác dụng không mong muốn hoặc giảm liều tùy thuộc phản ứng của bệnh nhân;

- Ngừng điều trị: giảm theo tốc độ 0.54mg/ngày đến khi liều hàng ngày đạt 0.54mg, sau đó giảm xuống 0.264 mg/ngày.

Bệnh nhân suy thận: chỉnh liều theo ClCr.

Hội chứng chân không yên: khởi đầu 0.088 mg/1 lần/ngày, dùng 2-3 giờ trước khi đi ngủ; nếu cần giảm triệu chứng thêm nữa: tăng liều mỗi 4-7 ngày đến 0.18mg-0.35mg-đến tối đa 0.54 mg/ngày; đánh giá đáp ứng sau 3 tháng và cân nhắc việc tiếp tục dùng thuốc hay không

Cách dùng:

Có thể dùng lúc đói hoặc no

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

Tương tác thuốc:

Amantadin. Cimetidin. Thuốc được bài tiết bởi hệ thống vận chuyển cation ở thận (như cimetidin, ranitidin, diltiazem, triamteren, verapamil, quinidin, quinin): làm giảm độ thanh thải của pramipexol.
Chất đối kháng dopamin (như thuốc an thần, metoclopramid): có thể làm giảm hiệu quả của pramipexol.
Thuốc chống loạn thần: tác động đối kháng có thể xảy ra

Tác dụng phụ:

Rất thường gặp: chóng mặt, rối loạn vận động, buồn ngủ; buồn nôn.
Thường gặp: mơ bất thường, biểu hiện hành vi của rối loạn kiểm soát xung lực và xung lực cưỡng bức, lú lẫn, ảo giác, mất ngủ; nhức đầu; suy giảm thị lực, song thị, nhìn mờ; hạ huyết áp; táo bón, nôn; mệt mỏi, phù ngoại biên; giảm cân, giảm cảm giác ngon miệng

Chú ý đề phòng:


Bệnh nhân bệnh tim mạch nặng, có rối loạn tâm thần (chỉ điều trị nếu lợi ích cao hơn nguy cơ), bệnh Parkinson (nếu xảy ra rối loạn vận động khi bắt đầu chỉnh liều: giảm liều; biểu hiện hưng cảm và mê sảng tiến triển, hoặc buồn ngủ và/hoặc ngủ gật, hoặc tiến triển rối loạn kiểm soát xung lực: giảm liều/ngưng thuốc từ từ).
Phụ nữ có thai: chỉ dùng nếu lợi ích cao hơn nguy cơ, cho con bú: không nên dùng (nếu bắt buộc phải dùng thuốc, nên ngừng cho con bú).
Kiểm tra mắt khi có bất thường thị lực.
Khi sử dụng cùng thuốc an thần, rượu/alcohol.
Hội chứng an thần kinh ác tính được ghi nhận khi ngừng đột ngột liệu pháp.
Lái xe, vận hành máy móc

Thông tin thành phần Pramipexol dihydrochlorid monohydrat

Dược lực:
Pramipexol là một chất chủ vận dopamine không có nguồn gốc có tính đặc hiệu cao trong ống nghiệm và đầy đủ nội tại hoạt động ở phân họ D 2 của thụ thể dopamine, gắn kết với ái lực cao hơn với D 3 so với D 2 hoặc D 4 các kiểu phụ thụ thể.
Cơ chế hoạt động chính xác của pramipexole trong điều trị Parkinson là không rõ, mặc dù nó được cho là có liên quan đến khả năng kích thích thụ thể dopamin của nó trong striatum. Kết luận này được hỗ trợ bởi các nghiên cứu điện sinh lý ở động vật có chứng minh rằng pramipexole ảnh hưởng đến tỷ lệ kích thích thần kinh trước khi kích hoạt dopamine các thụ thể trong striatum và substantia nigra, vị trí của các nơron gửi các dự báo đến striatum. Sự liên quan của thụ thể liên kết D 3 trong bệnh Parkinson chưa được biết rõ.
Dược động học :
Pramipexole hiển thị dược động tuyến tính trong khoảng liều lâm sàng. Thời gian bán thải khoảng 8 giờ ở những tình nguyện viên trẻ khỏe mạnh và khoảng 12 giờ ở những người tình nguyện cao tuổi.. Nồng độ trạng thái ổn định là đạt được trong vòng 2 ngày kể từ ngày dùng thuốc.
Hấp thu:
Pramipexole hấp thu nhanh, đạt nồng độ đỉnh trong khoảng 2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối của pramipexole lớn hơn 90%, chỉ ra rằng nó hấp thu tốt và ít trải qua hệ thống trao đổi chất. Thức ăn không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu pramipexole, mặc dù
thời gian nồng độ tối đa trong huyết tương (T max ) tăng khoảng 1 giờ khi uống thuốc
với bữa ăn.
Phân phối
Pramipexole được phân bố rộng rãi, có thể tích phân bố khoảng 500 L (hệ số
biến thể [CV] = 20%). Khoảng 15% liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa và thải trừ
Thời gian bán hủy của pramipexole là khoảng 8 giờ ở những người tình nguyện khỏe mạnh và 12 giờ ở người cao tuổi.
Bài tiết nước tiểu là con đường chính của loại bỏ pramipexole, với 90% của một liều pramipexole phục hồi trong nước tiểu, gần như tất cả là thuốc không thay đổi.
Chỉ định :
Pramipexole dihydrochloride được chỉ định để điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh Parkinson vô căn.

Viên nén Pramipexole được chỉ định để điều trị chân Restless chân trung bình đến nghiêm trọng Hội chứng (RLS).
Liều lượng - cách dùng:
Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị bệnh Parkinson
Thuốc pramipexole phóng thích nhanh. Liều khởi đầu: bạn dùng 0,125mg, uống ba lần một ngày. Liều duy trì: liều lượng có thể được tăng dần mỗi 5-7 ngày dựa trên hiệu quả và khả năng dung nạp, liều tối đa là 4,5mg/ngày (1,5mg ba lần một ngày). Hiệu quả của liều lượng vượt quá 4,5mg/ngày chưa được chứng minh;
Pramipexole phóng thích kéo dài. Liều khởi đầu: bạn dùng 0,375mg mỗi ngày một lần. Liều duy trì: liều lượng có thể được tăng dần mỗi 5-7 ngày dựa trên hiệu quả và khả năng dung nạp. Đầu tiên bạn dùng 0,75mg mỗi ngày và sau đó tăng lên liều tối đa 4,5mg mỗi ngày. Hiệu quả của liều vượt quá 4,5mg/ngày chưa được thiết lập.
Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị hội chứng chân bồn chồn
Pramipexole phóng thích nhanh. Liều khởi đầu: bạn dùng 0,125mg uống một lần một ngày 2-3 giờ trước khi đi ngủ. Nếu cần, bạn có thể tăng liều lên 0,125mg mỗi 4-7 ngày. Liều duy trì: bạn dùng 0,5mg uống một lần mỗi ngày, 2-3 giờ trước khi đi ngủ;
Pramipexole giải phóng kéo dài không được chỉ định cho hội chứng này
Chống chỉ định :
Chống chỉ định ở những bệnh nhân đã chứng minh quá mẫn cảm với thuốc hoặc thành phần của nó.
Thận trọng lúc dùng
Pramipexole chỉ được sử dụng khi có sự chỉ định của bác sĩ. Thận trọng với các đối tượng:
- Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Đang có phẫu thuật kể cả phẫu thuật nha khoa
- Người lái xe, vận hành máy móc
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú
- Trẻ em
- Bệnh nhân suy thận
Pramipexole có tương tác với các thuốc sau: Carbidopa / levodopa , Selegiline, Amantadine, Cimetidin, Probenecid, các thuốc bài tiết qua thận.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi sử dụng Pramipexole
- Chóng mặt, buồn nôn
- Rối loạn tình dục
- Hay quên, đau đầu
- Rối loạn thị lực
- Rối loạn tâm thần
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược

Sifrol

SĐK:VN-21684-19

Pramipex 1

SĐK:VN-18462-14

Sifrol

SĐK:VN-15735-12

Sifrol

SĐK:VN-15736-12

Sifrol

SĐK:VN-10785-10

Sifrol

SĐK:VN1-195-09

Sifrol

SĐK:VN1-194-09

Thuốc gốc

Bromocriptine

Bromocriptin

Pramipexole

Pramipexol dihydrochlorid monohydrat

Trihexyphenidyl

Trihexyphenidyl

Piribedil

Piribedil

Carbidopa

Carbidopa, levodopa

Pramipexol dihydrochlorid monohydrat

Pramipexol dihydrochlorid monohydrate

Tolcapone

Tolcapone

Selegiline

Selegiline hydrochloride

Levodopa

Levodopa

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com