Aztor 10
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Đóng gói:Hộp 5 hộp nhỏ x 1 vỉ x 10 viên
Thành phần:
Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calcium) 10mg
SĐK:VN-16907-13
Nhà sản xuất: | Sun Pharmaceutical Industries Ltd. - ẤN ĐỘ | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Sun Pharmaceutical Industries Ltd. | Estore> | |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Giảm sự tăng cholesterol toàn phần, LDL cholesterol, apo-lipoprotein B, triglyceride ở bệnh nhân tăng cholesterol nguyên phát (có yếu tố dị hợp tử gia định hoặc không), rối loạn lipid máu hỗn hợp.
Điều trị tình trạng tăng nồng độ triglyceride huyết tương
Bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa beta lipoprotein
Giảm cholesterol toàn phân, giảm LDL-C ở bệnh nhân tăng lipid máu gia đình đồng hợp tử
Ngăn ngừa các bệnh lý tim mạch
Liều lượng - Cách dùng
Thuốc có thể dùng bất cứ lúc nào trong ngày, không cần chú ý đến bữa ăn.
Tăng cholesterol máu (có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình) và rối loạn lipid máu hỗn hợp: liều khởi đầu được khuyến cáo là 10-20mg, 1lần/ngày. Những bệnh nhân cần giảm LDL cholesterol nhiều (trên 45%) có thể bắt đầu bằng liều 40mg, 1lần/ngày. Khoảng liều điều trị của thuốc là 10-80mg một lần mỗi ngày.
Sau khi bắt đầu điều trị và/hoặc sau khi tăng liều atorvastatin cần đánh giá các chỉ số lipid máu trong vòng 2 tới 4 tuần và để điều chỉnh liều cho thích hợp.
Tăng cholesterol máu có tính chất gia đình đồng hợp tử: 10-80mg/ngày. Cần được phối hợp với những biện pháp hạ lipid khác.
Điều trị phối hợp: Atorvastatin có thể được điều trị phối hợp với resin nhằm tăng hiệu quả điều trị.
Liều dùng ở người suy thận: không cần điều chỉnh liều.
Tăng cholesterol máu (có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình) và rối loạn lipid máu hỗn hợp: liều khởi đầu được khuyến cáo là 10-20mg, 1lần/ngày. Những bệnh nhân cần giảm LDL cholesterol nhiều (trên 45%) có thể bắt đầu bằng liều 40mg, 1lần/ngày. Khoảng liều điều trị của thuốc là 10-80mg một lần mỗi ngày.
Sau khi bắt đầu điều trị và/hoặc sau khi tăng liều atorvastatin cần đánh giá các chỉ số lipid máu trong vòng 2 tới 4 tuần và để điều chỉnh liều cho thích hợp.
Tăng cholesterol máu có tính chất gia đình đồng hợp tử: 10-80mg/ngày. Cần được phối hợp với những biện pháp hạ lipid khác.
Điều trị phối hợp: Atorvastatin có thể được điều trị phối hợp với resin nhằm tăng hiệu quả điều trị.
Liều dùng ở người suy thận: không cần điều chỉnh liều.
Chống chỉ định:
Chống chỉ định sử dụng thuốc Aztor 10 cho người có tiền sử dị ứng với Atorvastatin và bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
Bệnh nhân mắc bệnh gan tiến triển hoặc gặp tình trạng tăng men gan trên 3 lần so với bình thường
Phụ nữ đang mang thai, phụ nữ đang cho con bú.
Bệnh nhân mắc bệnh gan tiến triển hoặc gặp tình trạng tăng men gan trên 3 lần so với bình thường
Phụ nữ đang mang thai, phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc:
- Thuốc chống đông, indandione phối hợp với atorvastatin sẽ làm tăng thời gian chảy máu hoặc thời gian prothrombin. Phải theo dõi thời gian prothrombin ở các bệnh nhân dùng phối hợp với thuốc chống đông
- Cyclosporine, erythromycin, gemfibrozil, thuốc ức chế miễn dịch, niacin: dùng phối hợp gây nguy cơ tăng nguy cơ bệnh cơ.
- Digoxin: dùng phối hợp với atorvastatin gây tăng nhẹ nồng độ digoxin trong huyết thanh
- Cyclosporine, erythromycin, gemfibrozil, thuốc ức chế miễn dịch, niacin: dùng phối hợp gây nguy cơ tăng nguy cơ bệnh cơ.
- Digoxin: dùng phối hợp với atorvastatin gây tăng nhẹ nồng độ digoxin trong huyết thanh
Tác dụng phụ:
Atorvastatin nói chung được dung nạp tốt, tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua. Có thể xảy ra tác dụng phụ khi dùng thuốc như: táo bón, đầy hơi, khó tiêu, đau bụng, buồn nôn, nôn, đau đầu, chóng mặt.
Chú ý đề phòng:
Trước khi điều trị với atorvastatin cần chú ý loại trừ các nguyên nhân gây rối loạn lipid máu thứ phát và cần định lượng các chỉ số lipid, nên tiến hành định lượng định kỳ, với khoảng cách không dưới 4 tuần.
Trong quá trình điều trị với các thuốc ức chế men khử HMG-CoA nếu creatine kinase tăng, bị viêm cơ hoặc nồng độ các men gan trong huyết thanh tăng cao gấp 3 lần giới hạn bình thường nên giảm liều hoặc ngưng điều trị.
Dùng thận trọng ở những bệnh nhân rối loạn chức năng gan, bệnh nhân uống rượu nhiều.
Bệnh nhân cần có chế độ ăn kiêng hợp lý trước khi điều trị với thuốc, nên duy trì chế độ này trong suốt quá trình điều trị với thuốc.
Trong quá trình điều trị với các thuốc ức chế men khử HMG-CoA nếu creatine kinase tăng, bị viêm cơ hoặc nồng độ các men gan trong huyết thanh tăng cao gấp 3 lần giới hạn bình thường nên giảm liều hoặc ngưng điều trị.
Dùng thận trọng ở những bệnh nhân rối loạn chức năng gan, bệnh nhân uống rượu nhiều.
Bệnh nhân cần có chế độ ăn kiêng hợp lý trước khi điều trị với thuốc, nên duy trì chế độ này trong suốt quá trình điều trị với thuốc.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô, mát. Tránh ánh sáng.
Thông tin thành phần Atorvastatin
Atorvastatin là thuốc thuộc nhóm ức chế HMG- CoA reductase.
- Hấp thu: Atorvastatin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá, hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Sinh khả dụng của atorvastatin thấp vì được chuyển hoá mạnh qua gan lần đầu(trên 60%). Nồng độ đỉnh trong huyết thanh của thuốc là 1-2 giờ.
- Phân bố: Atorvastatin liên kết mạnh với protein huyết tương trên 98%.Atorvastatin ưa mỡ nên đi qua được hàng rào máu não.
- Chuyển hoá: Thuốc chuyển chủ yếu ở gan(>70%) thành các chất chuyển hoá có hoặc không có hoạt tính.
- Thải trừ: thuốc được đào thải chủ yếu qua phân, đào thải qua thận dưới 2%.
- Phân bố: Atorvastatin liên kết mạnh với protein huyết tương trên 98%.Atorvastatin ưa mỡ nên đi qua được hàng rào máu não.
- Chuyển hoá: Thuốc chuyển chủ yếu ở gan(>70%) thành các chất chuyển hoá có hoặc không có hoạt tính.
- Thải trừ: thuốc được đào thải chủ yếu qua phân, đào thải qua thận dưới 2%.
Atorvastatin là một thuốc làm giảm cholesterol. Thuốc ức chế sản sinh cholesterol ở gan bằng cách ức chế một enzym tạo cholesterol là HMGCoA reductase. Thuốc làm giảm mức cholesterol chung cũng như cholesterol LDL trong máu (LDL cholesterol bị coi là loại cholesterol "xấu" đóng vai trò chủ yếu trong bệnh mạch vành). Giảm mức LDL cholesterol làm chậm tiến triển và thậm chí có thể đảo ngược bệnh mạch vành. Không như các thuốc khác trong nhóm, atorvastatin cũng có thể làm giảm nồng độ triglycerid trong máu. Nồng độ triglycerid trong máu cao cũng liên quan với bệnh mạch vành.
Ðiều trị hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng làm giảm cholesterol toàn phần, LDL, apolipoprotein B, triglycerid & làm tăng HDL ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát & rối loạn lipid máu hỗn hợp (type IIa & IIb); làm giảm triglycerid máu type IV).
Ðiều trị rối loạn betalipoprotein máu nguyên phát (type III).
Ðiều trị hỗ trợ với các biện pháp làm giảm lipid khác để làm giảm cholesterol toàn phần & LDL ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử.
Ðiều trị rối loạn betalipoprotein máu nguyên phát (type III).
Ðiều trị hỗ trợ với các biện pháp làm giảm lipid khác để làm giảm cholesterol toàn phần & LDL ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử.
Khởi đầu: 10mg, ngày 1 lần. Khoảng liều cho phép: 10-80mg ngày 1 lần, không liên quan đến bữa ăn. Tối đa: 80mg/ngày.
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Bệnh gan tiến triển với tăng men gan dai dẳng không tìm được nguyên nhân. Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Bệnh gan tiến triển với tăng men gan dai dẳng không tìm được nguyên nhân. Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Nhẹ & thoáng qua: buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, đau bụng, chóng mặt, mất ngủ, mệt mỏi.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ