Nitromint

Nitromint
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
Dạng bào chế:Viên nén giải phóng chậm
Đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần:

Hàm lượng:
2,6mg
SĐK:VN-14162-11
Nhà sản xuất: Egis Pharma Public, Ltd., Co - HUNG GA RY Estore>
Nhà đăng ký: Egis Pharma Public, Ltd., Co Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Thuốc tác dụng giãn mạch trên các cơ trơn của mạch máu. Thuốc làm giãn các tĩnh mạch và động mạch, cũng như các mạch vành, do đó làm nhẹ công của tim, tiền tải, hậu tải và nhu cầu oxy của tim. Thuốc cải thiện sự tuần hoàn của mạch vành, sự cung cấp oxy cho cơ tim đang bị thiếu máu cục bộ, cung lượng tim và sự dung nạp vận động.

Liều lượng - Cách dùng

Liều lượng phải được xác định theo từng cá nhân, tùy vào sự nhạy cảm của bệnh nhân đối với thuốc, mức độ nặng của bệnh và sự biểu hiện của các triệu chứng.

Liều thông thường là một viên nén ngày hai lần trước các bữa ăn (sáng và trưa).

Nếu cần thiết phải tăng liều lên 2 viên ngày 2 lần, hay 3 viên ngày hai lần.

Trong điều trị suy tim phải có một khoảng nghỉ vài ngày sau mỗi đợt 1 đến 2 tuần điều trị. Do đó xảy ra sự quen thuốc nitrat nên tránh uống liên tục (sáng –trưa-chiều tối ).

Chống chỉ định:

Không được dùng trong trường hợp có quá mẫn với các nitrat hữu cơ, tăng nhãn áp góc hẹp, hạ huyết áp nặng, tăng áp lực nội sọ xuất huyết não và chấn thương, thiếu máu, hẹp động mạch chủ nặng. Khi có thai phải cân nhắc kỹ lợi/hại trước khi dùng thuốc.

Thuốc không dùng để điều trị cơn đau thắt ngực cấp tính.

Tương tác thuốc:

Có thể bệnh nhân đang dùng hay sẽ dùng một vài loại thuốc khác trong khi được điều trị.

Nên thận trọng nếu dùng chung với:

Các thuốc hạ huyết áp.
Các thuốc thuộc nhóm an thần chính.
Các thuốc chống trầm cảm nhóm tricyclic.
Các thuốc lợi tiểu.
Trong những trường hợp này có thể xảy ra trường hợp huyết áp thấp như đã nói ở trên.

Tác dụng phụ:

Nhức đầu, chóng mặt, xây xẩm, các triệu chứng về tiêu hóa nhẹ, sẽ mất khi giảm liều và thường không phải ngưng thuốc.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng Nitromint.

Chú ý đề phòng:

Thận trọng trước khi dùng thuốc

Phải báo cho thầy thuốc nếu bệnh nhân đang dùng thuốc hạ huyết áp, thuốc an thần hay thuốc chống trầm cảm hoặc nhóm tricyclic, vì có nguy cơ hạ huyết áp (choáng váng/ chóng mặt, cảm giác yếu người hay rối loạn thị giác).

Thận trọng trong khi dùng thuốc

Nếu có các triệu chứng của huyết áp thấp (choáng váng/ chóng mặt, cảm thấy yếu người hay rối loạn thị giác), hãy nằm ngửa và báo cho thầy thuốc.

Trong khi dùng thuốc không được uống rượu.

Thông tin thành phần Nitroglycerin

Dược lực:
Nitroglycerin là thuốc chống đau thắt ngực thuộc dẫn xuất nitrat.
Dược động học :
- Hấp thu: Nitroglycerin dễ hấp thu qua đường tiêu hoá, không bền trong dịch vị, có chuyển hoá qua gan lần đầu nên sinh khả dụng đường uống thấp, vì vậy thường bào chế dưới dạng viên ngậm dưới lưỡi. Nitroglycerin đặt dưới lưỡi dạt nồng độ tối đa trong máu sau 4 phút.
- Chuyển hoá: Nitroglycerin là chất chuyển hoá qua gan lần đầu, chất chuyển hoá là glyceryl dinitrat có tác dụng giãn mạch kém 10 lần chất mẹ.
- Thải trừ: thời gian bán thải của nitroglycerin là 3 phút.
Tác dụng :
Receptor của nitroglycerin có chứa nhóm sulfhydryl, nhóm này khử nitrat thành oxyd nitơ(NO). NO kích thích enzym guanylat cyclase làm tăng guanin monophosphat(GMPv), dẫn đến khử phosphoryl chuỗi nhẹ của myosin gây giãn cơ trơn mạch máu.
Nitroglycerin làm giãn tất cả các cơ trơn, không ảnh hưởng đến cơ tim và cơ vân, tác dụng rõ trên cả động mạch và tĩnh mạch lớn nên làm giảm tiền gánh và hậu gánh dẫn đến giảm sử dụng oxy cơ tim và giảm công năng tim.
Nitroglycerin giãn mạch toàn thân trực tiếp và thoáng qua nên giảm lưu lượng tim, giãn mạch vành làm lưu lượng mạch vành tăng tạm thời, giảm sức cản ngoại biên và lưu lượng tâm thu vì vậy hạ huyết áp.
Nitroglycerin còn phân phối lại máu cho tim, tăng tuần hoàn phụ cho vùng tim thiếu máu có lợi cho vùng dưới nội tâm mạc.
Một vài tác giả thấy thuốc còn
Chỉ định :
- Là thuốc đầu bảng điều trị cơn đau thắt ngực ở mọi thể, cắt cơn đau nhanh chóng, có tác dụng rất tốt với cơn đau thắt ngực Prinzmetal.
- Dự phòng cơn đau thắt ngực.
- Điều trị tăng huyết áp.
- Nhồi máu cơ tim: do thuốc làm hẹp được diện tích thiếu máu và hoại tử.
- Điều trị suy tim sung huyết(nhất là suy tim trái có tăng áp lực mao mạch phổi và tăng sức cản ngoại vi).
- Ðiều trị hỗ trợ trong bệnh suy tim trái nặng bán cấp.
Lưu ý: các dẫn xuất nitrat thường đựơc sử dụng trong bệnh suy tim mãn tính nặng: lợi ích của việc điều trị này đã được chứng tỏ qua các điều trị ngắn hạn và đang được tiếp tục theo dõi qua các điều trị lâu ngày.
Liều lượng - cách dùng:
Dùng bằng đường uống. Liều hữu hiệu phải được đạt tới từ từ và do bác sĩ điều trị quyết định.
- Ðau thắt ngực: trung bình mỗi ngày từ 2-3 viên, chia đều trong ngày.
- Hỗ trợ điều trị suy tim trái nặng bán cấp: trung bình mỗi ngày 15-30 mg, chia đều trong ngày.
- Uống thuốc không nhai, hoặc ngậm.
Chống chỉ định :
Nitroglycerin không được kê toa cho bệnh nhân đang điều trị hoặc vẫn còn tác động của bất kỳ dẫn xuất nitrat nào tối thiểu trong 24 giờ. Tình trạng quá mẫn với nitrat, thiếu máu nghiêm trọng, hạ huyết áp trầm trọng, suy tuần hoàn cấp, tăng áp lực nội nhãn hay tăng áp lực nội sọ.
Tăng nhãn áp.
Huyết áp thấp.
Tác dụng phụ
- Nhức đầu thoáng qua, buồn nôn, bốc hoả, hạ huyết áp (có kèm theo nhịp tim nhanh phản xạ hoặc không) nhất là ở người già.
- Giãn mạch ngoại vi: làm da bừng đỏ nhất là ở ngực, mặt, mắt(có thể tăng nãhn áp).
- Giãn mạch não: gây nhức đầu, có thể tăng áp lực nội sọ nên phải chú ý khi có chảy máu não và chấn thương đầu.
- Hạ huyết áp khi đứng, nhất là trường hợp có huyết áp thấp và người cao tuổi.
- Gây phản xạ nhịp tim nhanh.
- Tăng tiết dịch vị.
- Nồng độ cao trong máu có thể gây Met-Hb huyết.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược

Imetral 2,5mg

SĐK:VNB-3436-05

Limitral 2,5mg

SĐK:VNB-4556-05

Nitrosan

SĐK:VN-8085-04

Nitrostad Retard 2,5mg

SĐK:VNB-0152-02

Venitrate

SĐK:VNA-3965-05

Domitral

Domitral

SĐK:VNB-2124-04

Nitromint

Nitromint

SĐK:VN-1311-06

Thuốc gốc

Milrinone

Milrinone

Propafenol

Propafenon hydroclorid

Diosmin

diosmin

Rosuvastatin

Rosuvastatin calci

Nicergoline

Nicergoline

Pitavastatin

Pitavastatin calci hydrat

Ranolazine

Ranolazin

Glyceryl trinitrate

glycerol trinitrate

Irbesartan

Irbersartan

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com