Philpovin

Philpovin
Dạng bào chế:Dung dịch pha dịch truyền
Đóng gói:Hộp 10 ống x 10ml

Thành phần:

Hàm lượng:
5g/10ml
SĐK:VN-15408-12
Nhà sản xuất: Daewon Pharm Co., Ltd - HÀN QUỐC Estore>
Nhà đăng ký: Daewon Pharm Co., Ltd Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

- Ðiều trị chứng tăng amoniac huyết trong các bệnh gan cấp hoặc mãn tính như xơ gan, gan nhiễm mỡ, viêm gan siêu virus.
- Điều trị các rối loạn khởi phát tiền hôn mê gan, hôn mê gan, bệnh não gan.

Liều lượng - Cách dùng

Cách sử dụng

– Thuốc dùng qua đường tiêm truyền tĩnh mạch chậm.

– Chỉ được dùng khi bác sĩ chỉ định và phải được thực hiện, theo dõi bởi nhân viên y tế có chuyên môn.

Liều dùng

Liều lượng tùy theo bệnh lý viêm gan của bệnh nhân:

– Viêm gan cấp tính: 10-20 ml/ngày.

– Viêm gan mạn tính hoặc xơ gan: 20-40 ml/ngày.

Trong các trường hợp nặng như hôn mê gan và giai đoạn tiền hôn mê gan, có thể tăng liều: 

– Tùy theo triệu chứng của bệnh, liều khởi đầu không vượt quá 200 ml/ngày. 

– Truyền 80ml trong 6 giờ đầu tiên.

– Sau đó, 18 giờ kế tiếp, truyền thêm 40ml mỗi 6 giờ.
mua-hang-ngay.gif

Chống chỉ định:

– Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
– Nhiễm Acid lactic, nhiễm độc Methanol, thiếu enzym Fructose-1,6-diphosphatase.
– Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

Có thể gặp cảm giác nóng ở thanh quản, buồn nôn.

Chú ý đề phòng:

Thận trọng ở trẻ em & người lớn tuổi.
Khi dùng thuốc với liều cao, phải theo dõi nồng độ urê huyết và urê niệu.

Thông tin thành phần L-Ornithin L-Aspartat

Dược lực:
L-ornithin L-aspartat (LOLA) là dạng muối bền của hai amino acid ornithin và aspartic acid, được chỉ định trong các bệnh gan cấp và mạn tính, như xơ gan, gan nhiễm mỡ, viêm gan, kết hợp với tăng amoniac máu, đặc biệt là trong các biến chứng về thần kinh (bệnh não gan). LOLA kích thích tổng hợp vòng urê và glutamin, đóng vai trò quan trọng trong cơ chế giải độc amoniac. Hiện vẫn còn nhiều quan điểm chưa thống nhất về tác dụng hạ amoniac máu của LOLA . .
Chỉ định :
Hỗ trợ điều trị một số bệnh lý ở gan như viêm gan mạn tính,viêm gan do rượu.
Điều trị các rối loạn khởi phát trong tiền hôn mê gan, hôn mê gan. Các tình trạng tăng amoniac huyết trong các bệnh gan: viêm gan cấp và mạn tính, xơ gan, gan nhiễm mỡ, bệnh não gan.
Liều lượng - cách dùng:
Sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
Chống chỉ định :
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Suy thận.
Bệnh nhân nhiễm Acid lactic, nhiễm độc Methanol, không dung nạp Fructose – sorbitol, thiếu men Fructose 1,6 – diphosphatase.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược

Letsuxy

SĐK:VD-22881-15

Paragin 500mg

SĐK:VD-23066-15

Hepa-Merz

SĐK:VN-17364-13

Helpovin

SĐK:VN-15409-12

Diomyta

SĐK:VN-15411-12

Hembi inj 5g

SĐK:VN-16013-12

Thuốc gốc

Prucalopride

Prucaloprid

Tiropramide

Tiropramide HCl.

Rebamipide

Rebamipide

Hesperidin

Hesperidine

Glycerol

Glycerol

Ursodiol

Ursodiol

Ursodeoxycholic

Ursodeoxycholic acid

Tenapanor

Tenapanor

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com