Cahymo soft capsule

Nhóm sản phẩm: Thuốc có nguồn gốc Thảo dược, Động vật
Dạng bào chế:Viên nang mềm
Đóng gói:Hộp 24 vỉ x 5 viên
Thành phần:
Cao Cardus marianus, Thiamin nitrate, Nicotinamid, Calci pantothenate, Cyanocobalamin, Pyridoxine
SĐK:VN-14068-11
Nhà sản xuất: | Boram Pharma Co., Ltd - HÀN QUỐC | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Công ty TNHH Dược phẩm Đời sống Việt Nam | Estore> | |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Rối loạn tiêu hóa, kém ăn, suy nhược cơ thể...
Bảo vệ tế bào gan trong các trường hợp sử dụng: Hóa chất, thuốc chữa bệnh...
Bệnh nhân trong thời kỳ dưỡng bệnh, sau phẫu thuật, nhiễm trùng hoặc ốm kéo dài.
Hỗ trợ điều trị trong viêm dây thần kinh, viêm đa dây thần kinh
Tăng cường chức năng giải độc gan, hỗ trợ điều trị các trường hợp: trứng cá, mụn nhọt, dị ứng mãn tính...
Rối loạn chức năng gan: Viêm gan, viêm gan virus, gan nhiễm mỡ, xơ gan.
Liều lượng - Cách dùng
Liều thường dùng: mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần;
Rối loạn chức năng gan: Ngày 3 lần, mỗi lần 1 viên.
Chú ý đề phòng:
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thông tin thành phần Cardus marianus
Cao Cardus marianus được chiết xuất từ cây Kế sữa (Silybum marianum,Milk Thistle, Cardus marianus) , có thành phần hoạt chất chính là silymarin, một hỗn hợp các flavonoid gồm silydianin, silychristine và silybin; trong đó silybin có tác dụng sinh học mạnh nhất.
Cây Kế sữa còn được gọi là cây kế thánh, kế đức mẹ, cúc gai là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc, vốn mọc hoang dã ở vùng Ðịa Trung Hải. Kể từ khi y học phát hiện ra dược chất silymarin trong cây kế sữa có tác dụng chữa bệnh thì loại cây này đã được trồng khắp nơi trên thế giới. Silybum marianum được chiết xuất lấy cao - cao cây kế sữa - một loại thực phẩm chức năng phổ biến được sử dụng rộng rãi tại Hoa Kỳ và châu Âu.
Cao Cardus marianus có tác dụng ức chế hủy hoại tế bào gan: làm bền màng tế bào gan và microsome do ức chế sự peroxy hóa lipid ở màng, có tác dụng tăng chuyển hóa ở gan, làm tăng tổng hợp protein ở tế bào gan bằng cách kích thích hoạt động của RNA polymerase ở ribosom, làm tăng hiệu quả giải độc ở gan, giảm sự oxy hóa glutathion ở ty lạp thể và ở gan gây bởi sự quá tải sắt, có tác dụng chelat hóa sắt, làm giảm hoạt động của các tác nhân sinh u, các thuốc độc với gan, làm ổn định màng dưỡng bào chống lại sự ức chế tổng hợp DNA và RNA ở lách và gan gây bởi tia xạ.
Dùng trong các trường hợp viêm gan, viêm gan virus, gan nhiễm mỡ, xơ gan;
Rối loạn chức năng gan với các biểu hiện: mệt mỏi, khó ở, chán ăn, ăn uống khó tiêu, vàng da, táo bón;
Mụn nhọt, trứng cá, lở ngứa ngoài da, dị ứng mãn tính, ...do chức năng thải độc của gan kém;
Bảo vệ và phục hồi chức năng gan trong các trường hợp nhiễm độc gan do rượu, bia, dùng thuốc độc hại với gan như : kháng sinh, chống lao, chống ung thư, hóa chất, tia xạ...
Thông tin thành phần Vitamin B1
Dược động học :
- Hấp thu: vitamin B1 hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hoá. Mỗi ngày có khoảng 1mg vitamin B1 được sử dụng.
- Thải trừ: qua nước tiểu.
- Thải trừ: qua nước tiểu.
Phòng và điều trị bệnh Beri-beri.
Điều trị các trường hợp đau nhức dây thần kinh lưng, hông và dây thần kinh sinh ba( phối hợp với các vitamin B6 và B12)
Các trường hợp mệt mỏi, kém ăn, suy dinh dưỡng và rối loạn tiêu hoá.
Điều trị các trường hợp đau nhức dây thần kinh lưng, hông và dây thần kinh sinh ba( phối hợp với các vitamin B6 và B12)
Các trường hợp mệt mỏi, kém ăn, suy dinh dưỡng và rối loạn tiêu hoá.
Người lớn: 4-6 viên/ngày, chia 2 lần/ngày; Trẻ em: 2-4 viên/ngày, chia 2 lần/ngày.
Quá mẫn với thành phần thuốc. Không nên tiêm tĩnh mạch.
Vitamin B1 dễ dung nạp và không tích luỹ trong cơ thể nên không gây thừa.
Tác dụng không mong muốn dễ gặp là dị ứng, nguy hiểm nhất là shock khi tiêm tĩnh mạch.
Tác dụng không mong muốn dễ gặp là dị ứng, nguy hiểm nhất là shock khi tiêm tĩnh mạch.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ