Laknitil

Laknitil
Dạng bào chế:Dung dịch tiêm
Đóng gói:Hộp 5 ống 10ml dung dịch tiêm tĩnh mạch

Thành phần:

L-ornithin L-Aspartate 5000mg/10ml
SĐK:VD-14472-11
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược vật tư Y tế Hải Dương - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Điều trị hỗ trợ trong các trường hợp bệnh gan cấp tính hay mãn tính, trong trường hợp hôn mê gan và tiền hôn mê gan.

Liều lượng - Cách dùng

Viêm gan cấp tính hay mãn tính: Liều thông thường là tiêm tĩnh mạch chậm 1 - 2 ống mỗi ngày trong tuần đầu tiên, tiếp tục trong 3 - 4 tuần tiếp theo. Trong trường hợp nặng, liều dùng có thể tăng lên 4 ống mỗi ngày. Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

Chống chỉ định:

Bệnh nhân nhiễm acid Lactic, nhiễm độc methanol, không dung nạp Fructose-sorbitol, thiếu men Fructose 1,6-diphosphatase.

Tác dụng phụ:

Có thể gặp các tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương như cảm giác nóng ở thanh quản, thỉnh thoảng có thể xảy ra buồn nôn. Thông báo ngay cho bác sĩ nếu có các tác dụng phụ xảy ra sau khi dùng thuốc.

Chú ý đề phòng:

- Trong trường hợp chỉ định dùng thuốc với liều cao thì cần kiểm tra thường xuyên nồng độ thuốc trong máu và nước tiểu.
- Thận trọng khi cắt ống thuốc để tránh nguy cơ các mãnh vỡ thuỷ tinh từ vỏ chai trộn lẫn vào dung dịch thuốc gây ra tác dụng phụ. Thận trọng lưu ý khi chỉ định dùng thuốc cho trẻ em và người lớn tuổi.

Bảo quản:

Giữ thuốc trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng.

Thông tin thành phần L-Ornithin

Tác dụng :
L-Ornithine là một acid amin tự nhiên trong cơ thể con người. Các nghiên cứu gần đây chỉ ra rằng L-Ornithine có thể giúp gan khỏe mạnh hoặc thậm chí điều trị các bệnh gan. Nó cũng có thể giúp giảm cân, giải độc cơ thể và thúc đẩy tăng trưởng cơ bắp.

L-Ornithine là một acid amin tự nhiên trong cơ thể con người. Nó được tạo ra khi axit amin L-Arginine được chuyển hóa trong quá trình sản xuất urê, giúp cơ thể bài tiết nitơ.

L-Ornithine có rất nhiều lợi ích. Nó trợ giúp chức năng gan khỏe mạnh, và thường được sử dụng trong điều trị bệnh xơ gan.
Chỉ định :
Bệnh gan cấp tính hoặc mạn tính; 
Viêm gan ;
Di chứng của viêm gan;
 Loạn chức năng gan;
 Tổn thương nhu mô gan
 Xơ gan
Liều lượng - cách dùng:
Thông thường liều điều trị là 3-6g x3 lần/ ngày, dung trong 1 tuần
Liều này có thể dung được tiếp tục trong 3-4 tuần nữa
Chống chỉ định :
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Creatinin huyết thanh dưới 3 mg/ 100 ml).
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược
Inbionethepatin

Inbionethepatin

SĐK:VN-13511-11

Hepmel inf.

Hepmel inf.

SĐK:VN-10495-10

Hepmel Inj.

SĐK:VN-9802-10

Asicurin 5000

SĐK:VD-31220-18

Levelamy

Levelamy

SĐK:VD-17807-12

Vin-Hepa 5g/10ml

SĐK:VD-28701-18

Hepeverex

Hepeverex

SĐK:VD-25231-16

Thuốc gốc

Prucalopride

Prucaloprid

Tiropramide

Tiropramide HCl.

Rebamipide

Rebamipide

Hesperidin

Hesperidine

Glycerol

Glycerol

Ursodiol

Ursodiol

Ursodeoxycholic

Ursodeoxycholic acid

Tenapanor

Tenapanor

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com