Treviso

Treviso
Dạng bào chế:hộp 3 vỉ x 10 viên nang mềm
Đóng gói:hộp 3 vỉ x 10 viên nang mềm

Thành phần:

SĐK:VD-14058-11
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Phil Inter Pharma - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Điều trị các dạng mụn trứng cá nặng, đặc biệt là mụn trứng cá dạng nang bọc.

Liều lượng - Cách dùng

- Liều khởi đầu: 0,5 - 1 mg/kg/ngày, chia 2 lần trong 15 - 20 tuần. Tối đa: 2 mg/kg/ngày đối với mụn trứng cá rất nặng, mụn trứng cá ở ngực hay lưng.
- Liều duy trì: 0,1 - 1 mg/kg/ngày. Nên ngưng điều trị trong vòng 2 tháng trước khi tái sử dụng.
- Uống thuốc trong bữa ăn, không nhai viên thuốc, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng, kiêng rượu.

Chống chỉ định:

- Quá mẫn với thành phần của thuốc, Phụ nữ mang thai & cho con bú.
- Không hiến máu trong thời gian dùng thuốc.

Tương tác thuốc:

- Không sử dụng với vitamin A, minocycline, tetracyclin & rượu.
- Ngưng sử dụng các thuốc bôi trị mụn khác trước khi uống Isotretinoin.

Chú ý đề phòng:

- Cần sử dụng các biện pháp tránh thai liên tục.
- Không lột da mặt, không dùng sáp nhổ lông.
- Kiểm tra cận lâm sàng khi có: đái tháo đường, béo phì, nghiện rượu, rối loạn chuyển hóa lipid.

Thông tin thành phần Isotretinoin

Dược lực:
Isotretinoin là thuốc điều trị chữa mụn trứng cá.
Tác dụng :
Isotretinoin là thuốc chữa trứng cá, làm giảm bài tiết và kích thích tuyến bã nhờn vì vậy làm giảm sẹo. Trứng cá gây viêm nặng và gây sẹo. Viêm liên quan đến tăng tiết dịch từ tuyến bã nhờn, gây kích ứng và sẹo.
Chỉ định :
Điều trị trứng cá nặng mà kháng hoặc đáp ứng tối thiểu với các điều trị truyền thống như kem bôi, làm khô, kháng sinh uống hoặc dùng tại chỗ. Sau một đợt điều trị, thuốc làm giảm hoàn toàn hoặc cải thiện lâu dài. Do các phản ứng có hại nguy hiểm, isotretinoin chỉ nên dùng điều trị trứng cá đã kháng nặng.
Liều lượng - cách dùng:
- Liều khởi đầu: 0,5 - 1 mg/kg/ngày, chia 2 lần trong 15 - 20 tuần. Tối đa: 2 mg/kg/ngày đối với mụn trứng cá rất nặng, mụn trứng cá ở ngực hay lưng. 

- Liều duy trì: 0,1 - 1 mg/kg/ngày. Nên ngưng điều trị trong vòng 2 tháng trước khi tái sử dụng. 

- Uống thuốc trong bữa ăn, không nhai viên thuốc, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng, kiêng rượu
Tác dụng phụ
Hay gặp nhất là khô da, ngứa, khô mũi, chảy máu mũi, lở miệng, khô miệng, viêm mắt và đau khớp. Hiếm gặp hơn là nhiễm khuẩn da, dễcháy nắng và viêm gan. Hiếm khi xảy ra phù não gây buồn nôn, nôn, đau đầu và thay đổi thị giác.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược

Treinacne 10mg

SĐK:VN-12045-11

Trenoyn 10

SĐK:VN-12987-11

Vistrinin

SĐK:VD-14059-11

Hiteenall

SĐK:VD-12019-10

Thuốc gốc

Oseltamivir

Oseltamivir

Dequalinium

Dequalinium chloride

Semaglutide

Semaglutide

Apixaban

Apixaban

Sotalol

Sotalol hydrochloride

Tolvaptan

Tolvaptan

Palbociclib

Palbociclib

Axitinib

Axitinib

Fluticasone

Fluticasone propionate

Cefdinir

Cefdinir

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com