Agitritine 100
Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa
Dạng bào chế:Viên nén
Đóng gói:Hộp 10 vỉ x 10 viên; Chai nhựa HD chứa 100 viên nén
Thành phần:
Trimebutine maleat 100mg
SĐK:VD-13752-11
Nhà sản xuất: | Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm - VIỆT NAM | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Estore> | ||
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Rối loạn chức năng tiêu hóa, gồm trào ngược thực quản dạ dày, thoát vị khe thực quản, viêm dạ dày, viêm tá tràng, loét dạ dày tá tràng (đau bụng, khó tiêu, buôn nôn, nôn). Hội chứng ruột kích thích. Trẻ em: nôn trớ thường xuyên, táo bón, tiêu chảy.
Liều lượng - Cách dùng
Người lớn: 100mg-200mg x 3 lần/ngày trước bữa ăn.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tác dụng phụ:
Táo bón, tiêu chảy, sôi bụng, nôn, buồn nôn, khó tiêu, khát nước. Mệt mỏi, ngủ gà, chóng mặt, nhức đầu. Tăng men gan. Phát ban. Ðánh trống ngực.
Chú ý đề phòng:
Phụ nữ có thai & cho con bú.
Thông tin thành phần Trimebutine
Trimebutine là một thuốc mới trong điều trị rối loạn dạ dày-ruột, có tác dụng chọn lọc hệ thần kinh, dạ dày-ruột (đám rối Meissener, Auerbach) cần thiết cho việc điều hoà nhu động dạ dày ruột, ngoài ra còn kích thích nhu động đẩy dạ dày - ruột rất cần cho việc điều trị có hiệu quả các rối loạn khác như hội chứng ruột dễ bị kích thích. Không như các thuốc kháng cholinergic khác là tác động trên hệ thần kinh tự trị.
Trimebutine không có tác động trên hệ chức năng ruột bình thường, và không có những tác động ngoại ý như giãn đồng tử và đổ mồ hôi.
Trimebutine tỏ ra an toàn trong quá trình điều trị lâu dài, cũng như dùng cho trẻ em và người già.
Trimebutine không có tác động trên hệ chức năng ruột bình thường, và không có những tác động ngoại ý như giãn đồng tử và đổ mồ hôi.
Trimebutine tỏ ra an toàn trong quá trình điều trị lâu dài, cũng như dùng cho trẻ em và người già.
Triệu chứng do hội chứng ruột kích thích(kết tràng co thắt). Tắc liệt ruột sau phẫu thuật, thúc đẩy hồi phục hoạt động của ruột sau phẫu thuật ổ bụng.
Khoa tiêu hóa:
- Hội chứng trào ngược dạ dày thực quản và khe thoát vị.
- Loét dạ dày - tá tràng
- Rối loạn dạ dày - ruột gây bởi loét dạ dày - tá tràng như đau dạ dày, khó tiêu, buồn nôn và nôn.
- Rối loạn dạ dày - ruột gây bởi loét dạ dày - tá tràng như đau dạ dày, khó tiêu, buồn nôn và nôn.
Khoa ngoại:
- Liệt ruột sau phẫu thuật, giảm tắc ruột.
Khoa nhi:
- Thói quen buồn nôn, rối loạn dạ dày - ruột không do nhiễm trùng (táo bón, tiêu chảy).
Người lớn 1 viên x 3 lần/ngày, trước khi ăn. Có thể dùng 2 viên x 3 lần/ngày.
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Rối loạn tiêu hóa, khô miệng (3,1%). Buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, cảm giác nóng lạnh (3,3%). Nổi mẩn (0,4%).
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ