Avamys

Avamys
Dạng bào chế:Hỗn dịch xịt mũi
Đóng gói:Hộp 1 bình 120 liều xịt

Thành phần:

Fluticasone furoate
Hàm lượng:
27,5mcg/liều xịt
SĐK:VN-12459-11
Nhà sản xuất: Glaxo Operations UK., Ltd - ANH Estore>
Nhà đăng ký: GlaxoSmithKline Pte., Ltd Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Triệu chứng viêm mũi dị ứng.

Từ 2 đến 11 tuổi: Điều trị các triệu chứng ở mũi của cả viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm.

Từ 12 tuổi trở lên và người lớn: Điều trị các triệu chứng ở mũi (chảy nước mũi, xung huyết mũi, ngứa mũi, hắt hơi) của viêm mũi dị ứng quanh năm.

Điều trị các triệu chứng ở mũi và ở mắt (ngứa/ cảm giác rát bỏng mắt, chảy nước mắt và đỏ mắt) của viêm mũi dị ứng theo mùa

Liều lượng - Cách dùng

Người lớn, thiếu niên ≥ 12t. khởi đầu 2 nhát xịt mỗi bên mũi, 1 lần/ngày; duy trì 1 nhát xịt mỗi bên mũi, 1 lần/ngày. 

Trẻ 2-11t. 1 nhát xịt mỗi bên mũi, 1 lần/ngày, nếu không đáp ứng đầy đủ: có thể 2 nhát xịt mỗi bên mũi, 1 lần/ngày; sau đó giảm liều. 

Trẻ < 2t. không khuyến cáo.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với thành phần thuốc.

Tác dụng phụ:

Chảy máu cam, loét mũi, đau đầu.

Chú ý đề phòng:

Bệnh nhân bệnh gan nặng, có thai. Không sử dụng kết hợp ritonavir.

Thông tin thành phần Fluticasone

Dược lực:
Fluticasone là loại thuốc thuộc nhóm corticosteroid dùng tại chỗ.
Dược động học :
- Hấp thu: Sau khi uống, 87-100% liều uống được đào thải qua phân, tối đa 75% dưới dạng ban đầu tùy theo liều lượng. Rất ít chất chuyển hóa chủ yếu có tác dụng.
- Phân bố: thuốc qua da, niêm mạc mũi và phổi, lượng thuốc được hấp thu sẽ phân bố vào cơ, gan, da, ruột và thận. Thể tích phân phối khoảng 260 lít.
- Chuyển hoá: một phần nhỏ lượng thuốc được hấp thu vào hệ tuần hoàn sẽ được chuyển hoá chủ yếu ở gan thành các chất không hoạt tính.
- Thải trừ: Nếu dùng đường tiêm tĩnh mạch, sự thanh thải hoạt chất xảy ra nhanh chóng, có thể do đào thải quá mức ở gan. Tốc độ bán hủy của quá trình đào thải trong huyết tương vào khoảng 3 giờ. Fluticasone propionate không có hoặc gây ảnh hưởng rất ít lên trục hạ đồi-tuyến yên-thượng thận khi dùng tại chỗ (trên da) hay trong mũi.
Tác dụng :
Fluticasone là một corticosteroid tổng hợp nguyên tử fluor gắn vào khung steroid. Cơ chế tác dụng của corticosteroid dùng tại chỗ là sự phối hợp 3 tính chất quan trọng: chống viêm, chống ngứa và tác dụng co mạch. Tác dụng của thuốc một phần do liên kết với thụ thể steroid. Các corticosteroid giảm viêm bằng cách làm ổn định màng lysosom của bạch cầu với nội mô mao mạch, giảm tính thấm thnàh mao mạch, giảm các thành phần bổ thể, đối kháng tác dụng của histamin và sự giải phóng kinin từ các cơ chất, giảm tăng sinh các nguyên bào sợi, giảm lắng đọng colagen và sau đó giảm tạo thành sẹo ở mô.
Chỉ định :
Dùng dự phòng và điều trị chứng viêm mũi dị ứng theo mùa bao gồm dị ứng bụi hay phấn hoa (sốt cỏ khô) và viêm mũi quanh năm. Polyp mũi. 

Thuốc có khả năng kháng viêm nhưng khi dùng tại chỗ ở niêm mạc mũi không thấy có tác dụng toàn thân.
Liều lượng - cách dùng:
Fluticasone propionate chỉ được dùng xịt bên trong mũi. 

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 

Phòng ngừa và điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi quanh năm: Ngày dùng 1 lần, mỗi bên lỗ mũi 2 nhát xịt, tốt nhất vào buổi sáng. Trong một vài trường hợp có thể cần xịt hai liều, mỗi liều hai lần xịt vào mỗi lỗ mũi. Liều tối đa mỗi ngày không nên vượt quá 4 lần xịt vào mỗi lỗ mũi.
Người già:có thể dùng liều bình thường cho người lớn. 

Trẻ em trên 4 tuổi (dưới 12 tuổi):

Phòng ngừa và điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi quanh năm: liều khuyến cáo là một lần xịt vào mỗi lỗ mũi mỗi ngày. Liều tối đa mỗi ngày không nên vượt quá 2 lần xịt vào mỗi lỗ mũi.
Ðể có đầy đủ lợi ích trị liệu, cần dùng thuốc đều đặn. 

Nên giải thích cho bệnh nhân rằng thuốc không có tác dụng ngay lập tức vì tác dụng làm giảm bệnh tối đa chỉ đạt được sau 3-4 ngày điều trị.
Chống chỉ định :
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Không có tác dụng ngoại ý chính nào được báo cáo xuất hiện do dùng Fluticasone propionate. Như đối với các thuốc xịt mũi khác, các kích thích và khô mũi họng, giảm khẩu vị và khả năng nhận biết mùi, chảy máu mũi được báo cáo xuất hiện rất hiếm.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược

Forair 125

SĐK:VN-15746-12

Flixotide Nebules 0.5mg

SĐK:VN-11056-10

Esiflo 125 Transhaler

SĐK:VN-5444-08

Esiflo 250 Transhaler

SĐK:VN-5445-08

Breathex

SĐK:VN-2552-07

Forair 125 Inhaler

SĐK:VN-2911-07

Thuốc gốc

Fluticasone

Fluticasone propionate

Butamirate citrate

Butamirate citrate

Montelukast

Montelukast

Dextromethorphan

Dextromethorphan hydrobromide

Ambroxol

Ambroxol hydrochloride

Theophylline

Theophylline

Erdosteine

Erdosteine

Natri benzoat

Natri benzoate

Umeclidinium + vilanterol

Umeclidinium + vilanterol

Beclomethasone

Beclomethasone dipropionate

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com