TRALYMIN

Nhóm thuốc: Khoáng chất và Vitamin
Thành phần:
Mỗi gói 3g gồm:
Canxi gluconat : 98,6mg
Vitamin B1 : 0,51mg
Acid folic : 49,5mg
Vitamin B2 : 0,52mg
Kẽm : 0,92mg
Vitamin B6 : 0,52mg
Taurine : 21mg
Vitamin B5 : 0,49mg
L-Lysine : 41mg
Lactose vừa đủ
SĐK:12648 / 2010 / YT - CNTC
| Nhà sản xuất: | Panax Korea Co., Ltd - HÀN QUỐC | Estore> | |
| Nhà đăng ký: | Estore> | ||
| Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Bổ sung vitamin (B1, B2, B5, B6), Canxi, Acid folic và acid amin (Taurine, L-Lysine) cần thiết cho cơ thể, tăng cường tiêu hóa, kích thích ăn ngon miệng, hấp thu chất dinh dưỡng, giúp trẻ em phất triển cơ thể khỏe mạnh.
Đối tượng sử dụng:
Dùng cho trẻ em rối loạn tiêu hóa suy dinh dưỡng ,biếng ăn, trẻ em trong giai đoạn trưởng thành, người bị đầy bụng, khó tiêu, táo bón, tiêu chảy, phân sống, loạn khuẩn đường ruột do dùng kháng sinh kéo dài, người đang trong giai đoạn phục hồi bệnh.
Đối tượng sử dụng:
Dùng cho trẻ em rối loạn tiêu hóa suy dinh dưỡng ,biếng ăn, trẻ em trong giai đoạn trưởng thành, người bị đầy bụng, khó tiêu, táo bón, tiêu chảy, phân sống, loạn khuẩn đường ruột do dùng kháng sinh kéo dài, người đang trong giai đoạn phục hồi bệnh.
Liều lượng - Cách dùng
- Trẻ em suy dinh dưỡng, biếng ăn, gầy yếu uống 2 gói/ngày. Uống 30 phút sau bữa ăn (dùng như nguồn bổ sung chất dinh dưỡng 2 gói/ngày).
- Trẻ em bị tiêu chảy, phân sống do dùng kháng sinh dài ngày uống 2-3 gói/ngày.
Dùng pha với nước hoặc sữa để trẻ em dễ uống.
Chú ý: Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
- Trẻ em bị tiêu chảy, phân sống do dùng kháng sinh dài ngày uống 2-3 gói/ngày.
Dùng pha với nước hoặc sữa để trẻ em dễ uống.
Chú ý: Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Bảo quản:
Bảo quản: Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Thông tin thành phần Vitamin B1
- Hấp thu: vitamin B1 hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hoá. Mỗi ngày có khoảng 1mg vitamin B1 được sử dụng.
- Thải trừ: qua nước tiểu.
- Thải trừ: qua nước tiểu.
Phòng và điều trị bệnh Beri-beri.
Điều trị các trường hợp đau nhức dây thần kinh lưng, hông và dây thần kinh sinh ba( phối hợp với các vitamin B6 và B12)
Các trường hợp mệt mỏi, kém ăn, suy dinh dưỡng và rối loạn tiêu hoá.
Điều trị các trường hợp đau nhức dây thần kinh lưng, hông và dây thần kinh sinh ba( phối hợp với các vitamin B6 và B12)
Các trường hợp mệt mỏi, kém ăn, suy dinh dưỡng và rối loạn tiêu hoá.
Người lớn: 4-6 viên/ngày, chia 2 lần/ngày; Trẻ em: 2-4 viên/ngày, chia 2 lần/ngày.
Quá mẫn với thành phần thuốc. Không nên tiêm tĩnh mạch.
Vitamin B1 dễ dung nạp và không tích luỹ trong cơ thể nên không gây thừa.
Tác dụng không mong muốn dễ gặp là dị ứng, nguy hiểm nhất là shock khi tiêm tĩnh mạch.
Tác dụng không mong muốn dễ gặp là dị ứng, nguy hiểm nhất là shock khi tiêm tĩnh mạch.
Thông tin thành phần Folic acid
Dược lực:
Acid folic là vitamin thuộc nhóm B ( vitamin B9 ).
Dược động học :
- Hấp thu: Acid folic trong tự nhiêm tồn tại dưới dạng polyglutamat vào cơ thể được thuỷ phân nhờ carboxypeptidase, bị khử nhờ DHF reductase ở niêm mạc ruột và methyl hoá tạo MDHF, chất này được hấp thu vào máu.
- Phân bố: Thuốc phân bố nhanh vào các mô trong cơ thể vào được dịch não tuỷ, nhau thai và sữa mẹ. Thuốc được tích trữ chủ yếu ở gan và tập trung tích cực trong dịch não tuỷ.
- Thải trừ: Thuốc thải trừ qua nước tiểu.
- Phân bố: Thuốc phân bố nhanh vào các mô trong cơ thể vào được dịch não tuỷ, nhau thai và sữa mẹ. Thuốc được tích trữ chủ yếu ở gan và tập trung tích cực trong dịch não tuỷ.
- Thải trừ: Thuốc thải trừ qua nước tiểu.
Trong cơ thể, Acid folic được khử thành tetrahydrofolat là coenzym của nhiều quá trình chuyển hoá trong đó có tổng hợp các nucleotid có nhân purin hoặc pyrimidin, do vậy ảnh hưởng lên tổng hợp nucleoprotein và tạo hồng cầu bình thường, thiếu acid folic gây ra thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ giống như thiếu máu do thiếu vitamin B12.
Chuyển serin thành glycin với sự tham gia của vitamin B9.
Chuyển deoxyuridylat thành thymidylat để tạo ADN-thymin.
Acid folic cũng tham gia vào một số biến đổi acid amin, vào sự tạo thành và sử dụng format.
Chuyển serin thành glycin với sự tham gia của vitamin B9.
Chuyển deoxyuridylat thành thymidylat để tạo ADN-thymin.
Acid folic cũng tham gia vào một số biến đổi acid amin, vào sự tạo thành và sử dụng format.
Ðiều trị và phòng tình trạng thiếu acid folic (không do chất ức chế, dihydrofolat reductase).
Thiếu acid folic trong chế độ ăn, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic (kém hấp thu, ỉa chảy kéo dài), bổ sung acid folic cho người mang thai (đặc biệt nếu đang được điều trị sốt rét hay lao).
Bổ sung acid folic cho người bệnh đang điều trị bằng các thuốc kháng acid folic như methotrexat.
Bổ sung cho người bệnh đang điều trị động kinh bằng các thuốc như hydantoin hay đang điều trị thiếu máu tan máu khi nhu cầu acid folic tăng lên.
Ðiều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ:
Khởi đầu: Uống 5 mg mỗi ngày, trong 4 tháng; trường hợp kém hấp thu, có thể cần tới 15 mg mỗi ngày.
Duy trì: 5 mg, cứ 1 - 7 ngày một lần tùy theo tình trạng bệnh.
Trẻ em đưới 1 tuổi: 500 microgam/kg mỗi ngày;
Trẻ em trên 1 tuổi, như liều người lớn.
Ðể đảm bảo sức khỏe của người mẹ và thai, tất cả phụ nữ mang thai nên được ăn uống đầy đủ hay uống thêm acid folic nhằm duy trì nồng độ bình thường trong thai. Liều trung bình là 200 - 400 microgam mỗi ngày.
Những phụ nữ đã có tiền sử mang thai lần trước mà thai nhi bị bất thường ống tủy sống, thì có nguy cơ cao mắc lại tương tự ở lần mang thai sau. Những phụ nữ này nên dùng 4 - 5 mg acid folic mỗi ngày bắt đầu trước khi mang thai và tiếp tục suốt 3 tháng đầu thai kỳ.
Khởi đầu: Uống 5 mg mỗi ngày, trong 4 tháng; trường hợp kém hấp thu, có thể cần tới 15 mg mỗi ngày.
Duy trì: 5 mg, cứ 1 - 7 ngày một lần tùy theo tình trạng bệnh.
Trẻ em đưới 1 tuổi: 500 microgam/kg mỗi ngày;
Trẻ em trên 1 tuổi, như liều người lớn.
Ðể đảm bảo sức khỏe của người mẹ và thai, tất cả phụ nữ mang thai nên được ăn uống đầy đủ hay uống thêm acid folic nhằm duy trì nồng độ bình thường trong thai. Liều trung bình là 200 - 400 microgam mỗi ngày.
Những phụ nữ đã có tiền sử mang thai lần trước mà thai nhi bị bất thường ống tủy sống, thì có nguy cơ cao mắc lại tương tự ở lần mang thai sau. Những phụ nữ này nên dùng 4 - 5 mg acid folic mỗi ngày bắt đầu trước khi mang thai và tiếp tục suốt 3 tháng đầu thai kỳ.
Thiếu máu tán huyết, đa hồng cầu.
Nói chung acid folic dung nạp tốt.
Hiếm gặp:
Ngứa, nổi ban, mày đay. Có thể có rối loạn tiêu hóa.
Hiếm gặp:
Ngứa, nổi ban, mày đay. Có thể có rối loạn tiêu hóa.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Gửi thông tin thuốc


