Goutix 90

Goutix 90
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần:

Hàm lượng:
90mg/ viên
SĐK:VN-10890-10
Nhà sản xuất: Globe Pharm., Ltd - BĂNG LA ĐÉT Estore>
Nhà đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Huy Nhật Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

+ Điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống cứng khớp, các bệnh viêm khớp và các dấu hiệu của viêm trong cơn viêm khớp Gout cấp
+ Điều trị cấp tính và mãn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm xương khớp (osteoarthritis-OA) và viêm đa khớp dạng thấp (rheumatoid arthritis-RA)
+Điều trị viêm cột sống dính khớp (ankylosing spondylitis-AS)
+Điều trị viêm khớp thống phong cấp tính (acute gouty arthritis)
+ Giảm đau cấp tính và mãn tính
+ Điều trị chứng đau bụng kinh nguyên phát…

Liều lượng - Cách dùng

Thuốc dùng đường uống và có thể uống trước hoặc sau khi ăn. Thuốc có thể có tác dụng nhanh hơn nếu uống lúc đói.
+ Viêm xương khớp: liều khuyến cáo là 30 mg mỗi ngày một lần. Nếu không cảm thấy giảm triệu chứng rõ rệt cần tăng liều lên đến 60 mg mỗi ngày.
+Viêm khớp dạng thấp: liều khuyến cáo là 90 mg mỗi ngày một lần.
+ Cơn gút cấp: liều khuyến cáo là 120 mg mỗi ngày một lần. chỉ dùng liều này trong đợt gút cấp, không nên dùng quá liên tục 8 ngày.
+ Viêm đốt sống cứng khớp: liều khuyến cáo là 90 mg mỗi ngày một lần.
+ Người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân cao tuổi nhưng cần thận trọng khi dùng.
+ Bệnh nhân suy gan: không nên vượt quá liều 60 mg mỗi ngày một lần. Có thể xem xét giảm liều xuống còn 30 mg mỗi ngày một lần.
+ Bệnh nhân suy thận: không cần điều chỉnh liều nếu bệnh nhân có độ thanh thải creatinine >30 ml/ phút. Chống chỉ định dùng cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinine <30 ml/ phút.
+ trẻ em: chống chỉ định cho trẻ dưới 12 tuổi.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc
+ loét dạ dày, tá tràng tiến triển
+ Suy gan nặng, suy thận nặng
+ trẻ em dưới 12 tuổi, phụ nữ có thai, cho con bú.

Tác dụng phụ:

Nhức đầu, rối loạn tiêu hóa, choáng váng, viêm ruột, táo bón, viêm dạ dày, phản ứng dị ứng, thiếu máu, viêm phế quản, viêm gan, vàng da.

Thông tin thành phần Etoricoxib

Tác dụng :
Thuốc etoricoxib thuộc một nhóm thuốc được gọi là chất ức chế COX-2 chọn lọc. Nhóm thuốc này thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs).
Chỉ định :
Thuốc etoricoxib giúp giảm đau và sưng (viêm) ở khớp và cơ bắp của người bị viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp và bệnh gút.

Etoricoxib cũng được sử dụng để điều trị ngắn hạn các cơn đau mức độ vừa phải sau khi phẫu thuật nha khoa.
Liều lượng - cách dùng:
Liều dùng thuốc etoricoxib cho người lớn

Dùng đường uống: 
Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm xương khớp:
Người lớn dùng 60 mg một lần mỗi ngày; 
Người bị suy gan nhẹ/trung bình dùng 60 mg một lần mỗi ngày. 
Tránh sử dụng thuốc trong trường hợp bạn bị suy gan nặng.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm khớp dạng thấp: 

Người lớn dùng 90 mg một lần mỗi ngày;
Người bị suy gan nhẹ/trung bình dùng 60 mg một lần mỗi ngày. Tránh sử dụng thuốc trong trường hợp bạn bị suy gan nặng.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị bệnh gút cấp tính:

Người lớn dùng 120 mg một lần mỗi ngày. Thời gian dùng tối đa là 8 ngày;

Người bị suy gan nhẹ/trung bình dùng 60 mg một lần mỗi ngày.
Tránh sử dụng thuốc trong trường hợp bạn bị suy gan nặng. 

Liều dùng thuốc etoricoxib cho trẻ em

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Tác dụng phụ
Giống như tất cả các loại thuốc, etoricoxib có thể gây ra tác dụng phụ, mặc dù không phải tất cả mọi người đều có. Nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào sau đây, bạn nên dừng Etoricoxib và nói chuyện với bác sĩ ngay lập tức:

Khó thở;

Đau ngực;

Mắt cá chân sưng, hoặc trở nên tồi tệ;

Vàng da và mắt (bệnh vàng da) – Đây là những dấu hiệu của bệnh gan;

Đau dạ dày nghiêm trọng hoặc liên tục hoặc phân của bạn màu đen;

Mắ phản ứng dị ứng bao gồm các vấn đề về da như viêm loét hoặc phồng rộp, hoặc sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng có thể gây khó thở.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược
Thuốc gốc

Eprosartan

Eprosartan

Oseltamivir

Oseltamivir

Dequalinium

Dequalinium chloride

Semaglutide

Semaglutide

Apixaban

Apixaban

Sotalol

Sotalol hydrochloride

Tolvaptan

Tolvaptan

Palbociclib

Palbociclib

Axitinib

Axitinib

Fluticasone

Fluticasone propionate

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com