Fostimon 150IU
Nhóm thuốc: Hocmon, Nội tiết tố
Dạng bào chế:Bột và dung môi pha dung dịch tiêm
Đóng gói:Hộp 1 lọ bột + 1 bơm tiêm đóng sẵn dung môi pha tiêm + 2 kim tiêm, Hộp to x 5 hộp nhỏ x 1 lọ bột + 1 bơm tiêm đóng sẵn dung môi pha tiêm + 2 kim tiêm.
Thành phần:
Urofollitropin (FSH)
SĐK:VN-7867-09
Nhà sản xuất: | Laboratoires Genevrier - PHÁP | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Tedis S.A | Estore> | |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Vô sinh do không rụng trứng (bao gồm h/c buồng trứng đa nang) nhưng không đáp ứng điều trị bằng clomiphen citrat.
Kích thích buồng trứng có kiểm soát nhằm tạo sự phát triển của nhiều nang trứng trong kỹ thuật hỗ trợ sinh sản (như thụ tinh trong ống nghiệm, chuyển giao tử/hợp tử vào ống dẫn trứng)
Liều lượng - Cách dùng
Không rụng trứng:
Khởi đầu 75-150 IU/ngày; nếu cần, tăng thêm từng 37.5 IU (cho đến 75 IU), khoảng cách 2 lần cách nhau 7-14 ngày để đạt đáp ứng vừa đủ nhưng không quá mức (bệnh nhân đang có kinh: bắt đầu điều trị trong 7 ngày đầu của chu kỳ kinh).
Duy trì liều này mỗi ngày đến khi đạt những điều kiện tiền rụng trứng.
Tiếp theo, ngưng dùng FOSTIMONKIT và dùng hCG để gây rụng trứng.
Nếu số nang đáp ứng quá nhiều hay nồng độ oestradiol tăng quá nhanh trong 2 hay 3 ngày liên tiếp: giảm liều hàng ngày.
Sử dụng phương pháp ngừa thai hoặc không giao hợp cho đến khi có kinh.
Liều cho chu kỳ kế tiếp nên thấp hơn chu kỳ trước.
Tối đa 225 IU/ngày.
Nếu không đạt đáp ứng thích đáng sau 4 tuần điều trị: bỏ chu kỳ đó và điều trị lại với liều khởi đầu cao hơn so với chu kỳ điều trị trước đó.
Nếu đạt đáp ứng tối ưu: tiêm một liều đơn hCG từ 5000-10000 IU trong vòng 24-48 giờ sau khi tiêm mũi FOSTIMONKIT cuối cùng.
Giao hợp vào ngày tiêm hCG và ngày kế tiếp hoặc thực hiện cấy tinh trùng vào tử cung.
Kích thích buồng trứng có kiểm soát:
Phác đồ 1: bắt đầu tiêm FOSTIMONKIT (150-225 IU x 7 ngày đầu) vào khoảng 2 tuần sau khi khởi đầu điều trị bằng chất chủ vận của hormon giải phóng gonadotrophin, tiếp tục dùng cả 2 thuốc cho đến khi nang trứng phát triển thỏa đáng. Sau đó chỉnh liều tùy đáp ứng của buồng trứng.
Phác đồ 2 tiêm 150-225 IU/ngày, bắt đầu từ ngày 2 hay 3 của chu kỳ kinh. Tiếp tục dùng thuốc đến khi nang trứng phát triển hoàn chỉnh (không quá 450 IU/ngày). Khi đạt đáp ứng tối ưu, 24-48 giờ sau mũi tiêm FOSTIMONKIT cuối cùng tiêm 1 liều đơn từ 5000-10000 IU hCG để gây phóng noãn.
Cách dùng:
Tiêm dưới da chậm.
Nên luân phiên thay đổi nơi tiêm để phòng ngừa teo mô mỡ
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Phì đại hay u nang buồng trứng không liên quan hội chứng đa nang buồng trứng.
Chảy máu phụ khoa không rõ nguyên nhân.
Ung thư buồng trứng, tử cung hoặc ung thư vú.
Khối u ở vùng dưới đồi hoặc tuyến yên.
Rối loạn nội tiết không liên quan vùng dưới đồi không kiểm soát.
Thiểu năng buồng trứng tiên phát.
Dị tật cơ quan sinh dục hoặc u xơ tử cung không thích hợp cho việc thai nghén.
Phụ nữ có thai
Phì đại hay u nang buồng trứng không liên quan hội chứng đa nang buồng trứng.
Chảy máu phụ khoa không rõ nguyên nhân.
Ung thư buồng trứng, tử cung hoặc ung thư vú.
Khối u ở vùng dưới đồi hoặc tuyến yên.
Rối loạn nội tiết không liên quan vùng dưới đồi không kiểm soát.
Thiểu năng buồng trứng tiên phát.
Dị tật cơ quan sinh dục hoặc u xơ tử cung không thích hợp cho việc thai nghén.
Phụ nữ có thai
Tương tác thuốc:
Clomiphen citrat (có thể làm tăng đáp ứng nang trứng)
Tác dụng phụ:
Đau đầu.
Táo bón, chướng bụng.
Hội chứng quá kích buồng trứng.
Đau.
Tăng nhẹ nguy cơ thai ngoài tử cung và đa thai
Táo bón, chướng bụng.
Hội chứng quá kích buồng trứng.
Đau.
Tăng nhẹ nguy cơ thai ngoài tử cung và đa thai
Chú ý đề phòng:
Bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với gonadotrophin có thể xảy ra phản ứng phản vệ.
Kiểm tra nồng độ oestradiol và đánh giá sự phát triển của nang trứng trước khi điều trị và định kỳ trong khi điều trị.
Cân nhắc lợi ích và nguy cơ của việc dùng gonadotrophin ở phụ nữ có yếu tố nguy cơ bị huyết khối tắc mạch (tiền sử bản thân hay gia đình, béo phì nghiêm trọng, chứng tăng đông máu).
Không dùng khi cho con bú.
Khi lái xe, vận hành máy
Kiểm tra nồng độ oestradiol và đánh giá sự phát triển của nang trứng trước khi điều trị và định kỳ trong khi điều trị.
Cân nhắc lợi ích và nguy cơ của việc dùng gonadotrophin ở phụ nữ có yếu tố nguy cơ bị huyết khối tắc mạch (tiền sử bản thân hay gia đình, béo phì nghiêm trọng, chứng tăng đông máu).
Không dùng khi cho con bú.
Khi lái xe, vận hành máy
Thông tin thành phần Urofollitropin
Urofollitropin (u-FSH) được chiết xuất từ nước tiểu của phụ nữ sau mãn kinh và được tinh chế để chứa chủ yếu FSH.
- Hấp thu: Urofollitropin có bản chất là polypeptid nên bị phá huỷ ở đường tiêu hoá, do đó phải dùng dạng tiêm.
- Phân bố: sau khi tiem bắp ,thuốc phân bố chủ yếu vào tinh hoàn ở nam và vào buồng trứng ở nữ, thuốc cũng phân bố một lượng nhỏ vào các ống thận gần của vỏ thận.
- Chuyển hoá: Sự chuyển hoá chính xác của Urofollitropin chưa được xá định đầy đủ.
- Thải trừ: thuốc đào thải chậm qua nước tiểu.
- Phân bố: sau khi tiem bắp ,thuốc phân bố chủ yếu vào tinh hoàn ở nam và vào buồng trứng ở nữ, thuốc cũng phân bố một lượng nhỏ vào các ống thận gần của vỏ thận.
- Chuyển hoá: Sự chuyển hoá chính xác của Urofollitropin chưa được xá định đầy đủ.
- Thải trừ: thuốc đào thải chậm qua nước tiểu.
Urofollitropin kích thích hoạt động bình thường của tuyến sinh dục và tiết hormon sinh dục ở cả nam và nữ.
Urofollitropin có hoạt tính Lh và hoặc FSH được dùng để điều trị các bệnh vô sinh, chủ yếu ở nữ.
Urofollitropin có hoạt tính Lh và hoặc FSH được dùng để điều trị các bệnh vô sinh, chủ yếu ở nữ.
- Kích thích rụng trứng cho phụ nữ không rụng trứng không đáp ứng với clomiphene citrate.
- Kích thích buồng trứng để tạo nang trứng chín cho các kỹ thuật trợ giúp sinh sản.
- Kích thích buồng trứng để tạo nang trứng chín cho các kỹ thuật trợ giúp sinh sản.
Tiêm IM/SC. Kích thích rụng trứng cho phụ nữ không rụng trứng không đáp ứng với clomiphene citrate khởi đầu bất cứ ngày nào trong 7 ngày đầu kỳ kinh, 75-150IU hàng ngày, nếu cần tăng thêm từng 37,5IU (tăng tối đa 75IU/lần) cách nhau 7-14 ngày, tối đa 225IU/ngày; khi có đáp ứng tiêm 1 liều đơn hCG trong 24-48 giờ sau mũi Urofollitropin cuối, giao hợp cùng ngày hoặc 1 ngày sau khi tiêm hCG. Nếu đáp ứng quá mức, ngừng điều trị & không tiêm hCG. Kích thích buồng trứng để tạo nang trứng chín cho các kỹ thuật trợ giúp sinh sản Nếu có kinh, bắt đầu điều trị trong 2-3 ngày đầu của kỳ kinh, 150-225IU hàng ngày, chỉnh liều, không quá 450IU/ngày, nang trứng chín từ ngày 5-20 (thường ngày 10), khi đó, tiêm 1 liều đơn 5000-10000IU hCG 24-48h sau mũi Urofollitropin cuối để gây phóng noãn. Hoặc nếu sau 2 tuần điều trị bằng chất chủ vận GnRH, 150-225IU/ngày x 7 ngày, chỉnh liều theo đáp ứng.
Quá mẫn với thành phần thuốc. Phì đại buồng trứng, u nang trứng nhưng không phải đa nang buồng trứng. Chảy máu phụ khoa không rõ nguyên nhân. U ở vùng dưới đồi & tuyến yên. Ung thư buồng trứng, tử cung, vú. Tiền mãn kinh. Dị dạng cơ quan sinh dục. Có thai hoặc nuôi con bú.
Tại chỗ (đau, nóng bừng, tụ máu). Hiếm: rối loạn đông máu. Chửa ngoài tử cung.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ