Cefodizime 1g

Dạng bào chế:Bột pha tiêm
Đóng gói:Hộp 10 lọ
Thành phần:
Cefodizime 1g
Nhà sản xuất: | Daewoong Pharm Co., Ltd - HÀN QUỐC | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Daewoong Pharm Co., Ltd | Estore> | |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Điều trị nhiễm trùng đường hô hấp dưới, nhiễm trùng đường tiết niệu, bệnh lậu... ở người lớn.
Liều lượng - Cách dùng
Người lớn:
- Liều dùng cho các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp dưới:
Người lớn: tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 1-2 g sau mỗi 12 hoặc 24 giờ. Có thể sử dụng liều lượng lên đến 4 g/ngày đối với những bệnh nhiễm trùng ở mức độ nặng.
- Liều dùng thông thường cho các bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu:
Người lớn: tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 1-2 g sau mỗi 12 hoặc 24 giờ. Có thể sử dụng liều lượng lên đến 4 g/ngày đối với những bệnh nhiễm trùng ở mức độ nặng.
- Liều dùng thông thường cho bệnh lậu:
Người lớn: 0,25-0,5 g, liều duy nhất bằng tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Trẻ em
Tính an toàn và hiệu quả của thuốc vẫn chưa được xác định ở trẻ em (nhỏ hơn 18 tuổi).
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
Tác dụng phụ:
Một số tác dụng phụ mà bạn có thể gặp bao gồm:
Buồn nôn;
Nôn mửa;
Tiêu chảy;
Phản ứng quá mẫn cảm;
Nhiễm độc thận;
Co giật;
Nhiễm độc hệ thần kinh trung ương;
Viêm ruột đại tràng giả mạc;
Suy chức năng gan;
Rối loạn máu;
Đau nhức ở nơi tiêm thuốc (do tiêm bắp);
Viêm tĩnh mạch huyết khối (do tiêm truyền tĩnh mạch);
Chứng bội nhiễm kèm theo việc dùng thuốc kéo dài.
Buồn nôn;
Nôn mửa;
Tiêu chảy;
Phản ứng quá mẫn cảm;
Nhiễm độc thận;
Co giật;
Nhiễm độc hệ thần kinh trung ương;
Viêm ruột đại tràng giả mạc;
Suy chức năng gan;
Rối loạn máu;
Đau nhức ở nơi tiêm thuốc (do tiêm bắp);
Viêm tĩnh mạch huyết khối (do tiêm truyền tĩnh mạch);
Chứng bội nhiễm kèm theo việc dùng thuốc kéo dài.
Thông tin thành phần Cefodizime
Cefodizime có tác dụng tương tự như cefotaxime, nhưng không có chất chuyển hóa có hoạt tính. Cefodizime có phổ kháng khuẩn chống lại vi khuẩn gram âm Citrobacter spp, và P. aeruginosa và B. fragilis.
Điều trị nhiễm trùng đường hô hấp dưới, nhiễm trùng đường tiết niệu, bệnh lậu... ở người lớn.
Người lớn:
- Liều dùng cho các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp dưới:
Người lớn: tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 1-2 g sau mỗi 12 hoặc 24 giờ. Có thể sử dụng liều lượng lên đến 4 g/ngày đối với những bệnh nhiễm trùng ở mức độ nặng.
- Liều dùng thông thường cho các bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu:
Người lớn: tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 1-2 g sau mỗi 12 hoặc 24 giờ. Có thể sử dụng liều lượng lên đến 4 g/ngày đối với những bệnh nhiễm trùng ở mức độ nặng.
- Liều dùng thông thường cho bệnh lậu:
Người lớn: 0,25-0,5 g, liều duy nhất bằng tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Trẻ em
Tính an toàn và hiệu quả của thuốc vẫn chưa được xác định ở trẻ em (nhỏ hơn 18 tuổi).
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
Một số tác dụng phụ mà bạn có thể gặp bao gồm:
Buồn nôn;
Nôn mửa;
Tiêu chảy;
Phản ứng quá mẫn cảm;
Nhiễm độc thận;
Co giật;
Nhiễm độc hệ thần kinh trung ương;
Viêm ruột đại tràng giả mạc;
Suy chức năng gan;
Rối loạn máu;
Đau nhức ở nơi tiêm thuốc (do tiêm bắp);
Viêm tĩnh mạch huyết khối (do tiêm truyền tĩnh mạch);
Chứng bội nhiễm kèm theo việc dùng thuốc kéo dài.
Buồn nôn;
Nôn mửa;
Tiêu chảy;
Phản ứng quá mẫn cảm;
Nhiễm độc thận;
Co giật;
Nhiễm độc hệ thần kinh trung ương;
Viêm ruột đại tràng giả mạc;
Suy chức năng gan;
Rối loạn máu;
Đau nhức ở nơi tiêm thuốc (do tiêm bắp);
Viêm tĩnh mạch huyết khối (do tiêm truyền tĩnh mạch);
Chứng bội nhiễm kèm theo việc dùng thuốc kéo dài.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ