Pivalone Neomycine 10ml

Nhóm thuốc: Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng
Dạng bào chế:Hỗn dịch xịt mũi
Đóng gói:Hộp 1 chai 10ml
Thành phần:
Hàm lượng:
10ml
SĐK:VN-7266-02
Nhà sản xuất: | Pfizer - PHÁP | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Zuellig Pharma Pte., Ltd | Estore> | |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Viêm mũi dị ứng, viêm mũi theo mùa, viêm mũi xung huyết cấp & mãn tính, viêm mũi vận mạch.
Liều lượng - Cách dùng
Xịt: 1 - 2 hơi xịt mỗi bên mũi x 4 lần/ngày.
Chống chỉ định:
Dị ứng với thuốc.
Tác dụng phụ:
Cảm giác châm chích (tạm thời). Ðôi khi: khô niêm mạc mũi.
Chú ý đề phòng:
Phụ nữ có thai, cho con bú.
Thông tin thành phần Tixocortol
Tixocortol là corticoid có tác dụng tại chỗ, không có tác dụng toàn thân.
Tixocortol được chuyển hoá rất nhanh, do đó không gây tác dụng toàn thân.
Thuốc có tác dụng kháng viêm đường tai mũi họng. Chúng có tác dụng chống viêm do mọi nguyên nhân gây ra tại đường tai mũi họng ( cơ học, hoá học, miễn dịch và nhiễm khuẩn). Thuốc tác dụng kháng viêm theo cơ chế ức chế phospholipase thông qua kích thích tổng hợp lipocortin, làm giảm tổng hợp cả leucotrien và prostaglandin.
Ngoài ra thuốc còn có tác dụng ức chế dòng bạch cầu đơn nhân, đa nhân, lympho bào đi vào mô để gây phản ứng viêm.
Ngoài ra thuốc còn có tác dụng ức chế dòng bạch cầu đơn nhân, đa nhân, lympho bào đi vào mô để gây phản ứng viêm.
Điều trị các chứng viêm và nhiễm trùng niêm mạc vùng khoang miệng-họng-hầu: viêm họng, viêm hầu, viêm amidan, viêm thanh quản, viêm khí quản.
Trị liệu sau các phẫu thuật: cắt amidan, rạch abces.
Trị liệu sau các phẫu thuật: cắt amidan, rạch abces.
Điều trị tối đa trong 8-15 ngày. Để thuốc tan trong miệng không nhai.
Ngậm từ 4-10 viên/ngày.
Kem bôi da: ngày hai lần bôi, bôi trên vết thương bị viêm.
Ngậm từ 4-10 viên/ngày.
Kem bôi da: ngày hai lần bôi, bôi trên vết thương bị viêm.
Có tiển sử dị ứng thuốc.
Trẻ em dưới 6 tuổi (do thuốc có nguy cơ đi sai đường).
Trẻ em dưới 6 tuổi (do thuốc có nguy cơ đi sai đường).
Phản ứng không dung nạp tại chỗ (cảm giác kim châm) có thể xảy ra lúc đầu trị liệu.
Hiếm gặp phản ứng kiểu dị ứng: phù da-niêm mạc vùng mặt, phù niêm mạc có thể phối hợp với viêm lưỡi mất gai, ngoại lệ có thể gây phù Quicke). Các triệu chứng này sẽ hết khi ngưng dùng thuốc.
Hiếm gặp phản ứng kiểu dị ứng: phù da-niêm mạc vùng mặt, phù niêm mạc có thể phối hợp với viêm lưỡi mất gai, ngoại lệ có thể gây phù Quicke). Các triệu chứng này sẽ hết khi ngưng dùng thuốc.
Thông tin thành phần Neomycin
Dược động học :
- Hấp thu: Neomycin ít hấp thu qua đường tiêu hoá và do có độc tínhcao với thận và thần kinh thính giác nên chủ yếu dùng ngoài điều trị tại chỗ( thường phối hợp với bacitracin, polymyxin) hoặc uống để diệt vi khuẩn ưa khí ở ruột chuẩn bị cho phẫu thuật tiêu hoá.
- Phân bố: thuốc ít liên kết với protein huyết tương, khuyếch tán chủ yếu vào dịch ngoại bào.
- Chuyển hoá:
- Thải trừ: chủ yếu qua nước thận.
- Phân bố: thuốc ít liên kết với protein huyết tương, khuyếch tán chủ yếu vào dịch ngoại bào.
- Chuyển hoá:
- Thải trừ: chủ yếu qua nước thận.
Nhiễm khuẩn & viêm kết mạc, bờ mi & loét củng mạc.
Tra thuốc vào mắt cứ 6 giờ/lần; tối đa 10 ngày.
Quá mẫn cảm với thành phần thuốc.
Ðôi khi: rát ở vùng mắt, chảy nước mắt, đỏ kết mạc & nhìn không rõ (thoáng qua).
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ