Ambroxol 30mg

Ambroxol 30mg
Dạng bào chế:Viên nang
Đóng gói:Hộp 10 vỉ x 10 viên nang

Thành phần:

Hàm lượng:
30mg
SĐK:VD-0170-06
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Khó khạc thoát đờm do dịch tiết phế quản dày quánh trong viêm phế quản cấp, mạn, hen phế quản, giãn phế quản, viêm thanh quản, viêm xoang, điều trị trước & sau phẫu thuật nhằm tránh các biến chứng đường hô hấp.

Liều lượng - Cách dùng

Uống sau bữa ăn. Người lớn: 1 viên/lần x 3 lần/ngày. Dùng kéo dài: 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Trẻ > 5 tuổi: 1/2 viên/lần x 3 lần.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với thành phần thuốc.

Tương tác thuốc:

Không dùng với thuốc chống ho khác.

Tác dụng phụ:

Hiếm: ợ nóng, buồn nôn, nôn, khô mũi miệng, tăng tiết nước bọt, chảy nước mũi, khó tiểu tiện. Rất hiếm: dị ứng (phù mặt, ban da, sốt, khó thở).

Chú ý đề phòng:

Loét đường tiêu hoá. Suy thận: giảm liều. Có thai & cho con bú.

Thông tin thành phần Ambroxol

Dược lực:
Ambroxol là thuốc điều hòa sự bài tiết chất nhầy loại làm tan đờm, có tác động trên pha gel của chất nhầy bằng cách cắt đứt cầu nối disulfure của các glycoprotein và như thế làm cho sự long đàm được dễ dàng.
Dược động học :
Ambroxol được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và đạt nồng độ tối đa trong huyết tương khoảng 2 giờ sau khi uống thuốc.
Sinh khả dụng của thuốc vào khoảng 70%.
Thuốc có thể tích phân phối cao chứng tỏ rằng có sự khuếch tán ngoại mạch đáng kể.
Thời gian bán hủy khoảng 7,5 giờ.
Thuốc chủ yếu được đào thải qua nước tiểu với 2 chất chuyển hóa chính dưới dạng kết hợp glucuronic.
Sự đào thải của hoạt chất và các chất chuyển hóa chủ yếu diễn ra ở thận.
Tác dụng :
Ambroxol là một chất chuyển hoá của Bromhexin, có tác dụng và công dụng như Bromhexin. Ambroxol được coi như có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy nhưng chưa được chứng minh đầy đủ.
Một vài tài liệu có nêu ambroxol cải thiện được triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính trong viêm phế quản.
Các tài liệu mới đây cho rằng thuốc có tác dụng khá đối với người bệnh có tắc nghẽn phổi nhẹ và trung bình nhưng không có lợi ích rõ rệt cho những người bị bệnh phổi tắc nghẽn nặng.
Khí dung ambroxol cũng có tác dụng tốt đối với người bệnh ứ protein phế nang, mà không chịu rửa phế quản.
Chỉ định :
Ðiều trị các rối loạn về sự bài tiết ở phế quản, chủ yếu trong các bệnh phế quản cấp tính: viêm phế quản cấp tính, giai đoạn cấp tính của các bệnh phế quản-phổi mạn tính.
Liều lượng - cách dùng:
Người lớn và trẻ trên 10 tuổi:
Dạng viên: 2 đến 4 viên(30mg) mỗi ngày, chia làm 2 lần.
Dạng dung dịch uống: 2 muỗng canh mỗi ngày, chia làm 2 lần.
Chống chỉ định :
Người bệnh quá mẫn với thuốc.
Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
Tác dụng phụ
Có thể xảy ra hiện tượng không dung nạp thuốc (đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy). Trong trường hợp này nên giảm liều.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược

Kidoxol

SĐK:VN-22242-19

Siro Abrocto 30

Siro Abrocto 30

SĐK:VD-24079-16

Habroxol

SĐK:VD-32991-19

Harocto

SĐK:VD-32992-19

Amtalidine

SĐK:VD-33039-19

Olesom

SĐK:VN-22154-19

Olesom S

Olesom S

SĐK:VN-14058-11

Thuốc gốc

Butamirate citrate

Butamirate citrate

Montelukast

Montelukast

Dextromethorphan

Dextromethorphan hydrobromide

Ambroxol

Ambroxol hydrochloride

Theophylline

Theophylline

Erdosteine

Erdosteine

Natri benzoat

Natri benzoate

Umeclidinium + vilanterol

Umeclidinium + vilanterol

Beclomethasone

Beclomethasone dipropionate

Guaifenesin

glyceryl guaiacolate

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com