Methylergometrine Maleate

Dạng bào chế:Dung dịch tiêm
Đóng gói:Hộp 10 ống 1ml
Thành phần:
Hàm lượng:
02mg/ml
SĐK:VN-6916-02
Nhà sản xuất: | Fisiopharma S.r.l Nucleo Industriale - Ý | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Life pharma S.P.A Italfarmaco Group | Estore> | |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
- Phòng & điều trị chảy máu sau sinh hoặc sau sẩy thai, kể cả trong mổ lấy thai.
- Chảy máu tử cung do bong nhau thai, mất trương lực tử cung, tử cung không co hồi & ứ đọng sản dịch sau sinh.
- Chảy máu tử cung do bong nhau thai, mất trương lực tử cung, tử cung không co hồi & ứ đọng sản dịch sau sinh.
Liều lượng - Cách dùng
- Sau khi mổ lấy thai tiêm IM 1 mL hoặc IV 0,5 - 1 mL.
- Tử cung mất trương lực IM 1 mL hoặc IV 0,5 mL.
- Chảy máu sau khi sinh, tử cung không co hồi, ứ sản dịch tiêm IM 0,5-1 mL/ngày.
- Tử cung mất trương lực IM 1 mL hoặc IV 0,5 mL.
- Chảy máu sau khi sinh, tử cung không co hồi, ứ sản dịch tiêm IM 0,5-1 mL/ngày.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ:
Liều cao: buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, thay đổi HA, khát nước, ớn lạnh, ù tai, mẩn ngứa, mạch nhanh, lẫn lộn, co giật, mất ý thức.
Chú ý đề phòng:
- Tiêm IV chậm. Không sử dụng trước khi sổ thai.
- Thận trọng ở bệnh nhân nhiễm độc nặng & kéo dài, thiếu máu cơ tim, suy gan hoặc thận.
- Thận trọng ở bệnh nhân nhiễm độc nặng & kéo dài, thiếu máu cơ tim, suy gan hoặc thận.
Thông tin thành phần Methylergometrine
- Hấp thu: Methylergometrin maleat là dẫn xuất của Ergometrin( là alcaloid của mấm cựa gà). Hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn.
- Chuyển hoá: thuốc chuyển hoá chủ yếu qua gan.
- Chuyển hoá: thuốc chuyển hoá chủ yếu qua gan.
Thuốc có tác dụng trên tử cung mạnh, tác dụng chính là gây co tử cung mạnh,với liều cao tác dụng kéo dài hơn.
- Mất trương lực cơ sau đẻ & chảy máu, thường dùng sau khi lấy nhau ra.
- Dưới sự giám sát của khoa sản có thể dùng thuốc vào giai đoạn chuyển dạ thứ hai, sau khi vai trước ra.
- Dưới sự giám sát của khoa sản có thể dùng thuốc vào giai đoạn chuyển dạ thứ hai, sau khi vai trước ra.
Tiêm bắp (IM): 1 mL sau khi vai trước ra hay sau khi lấy nhau. Có thể tiêm lặp lại liều khi cần, cách quảng 2-4 giờ.
Không được dùng thuốc trong các trường hợp sau:
+ Đau thắt ngực không ổn định, mới bị nhồi máu cơ tim, tiền sử tai biến mạch máu não.
+ Tăng huyết áp nặng.
+ Tiền sử cơn thiếu máu cục bộ não thoáng qua.
+ Bệnh mạch vành, sản giật, tiền sản giật, bệnh mạch máu ngoại vi tắc nghẽn, hiện tượng Raynaud nặng.
+ Dị ứng, quá mẫn hoặc không dung nạp thuốc.
+ Doạ xảy thai tự nhiên.
+ Đau thắt ngực không ổn định, mới bị nhồi máu cơ tim, tiền sử tai biến mạch máu não.
+ Tăng huyết áp nặng.
+ Tiền sử cơn thiếu máu cục bộ não thoáng qua.
+ Bệnh mạch vành, sản giật, tiền sản giật, bệnh mạch máu ngoại vi tắc nghẽn, hiện tượng Raynaud nặng.
+ Dị ứng, quá mẫn hoặc không dung nạp thuốc.
+ Doạ xảy thai tự nhiên.
Tăng huyết áp, động kinh, nhức đầu. thỉnh thoảng: buồn nôn, nôn. Hiếm khi: đau ngực, khó thở, tiểu máu, viêm tĩnh mạch huyết khối, ảo giác, co cơ, choáng váng, ù tai, tiêu chảy, toát mồ hôi, hồi hộp.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ