Neopeptine 15ml

Neopeptine 15ml
Dạng bào chế:Thuốc uống giọt
Đóng gói:Hộp 1 chai 15ml

Thành phần:

Hàm lượng:
20mg
SĐK:VN-7205-02
Nhà sản xuất: Raptakos Brett & Co., Ltd - ẤN ĐỘ Estore>
Nhà đăng ký: Raptakos Brett & Co., Ltd Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

- Trẻ chán ăn, khó tiêu, trướng bụng, sình bụng, đi tiêu sống, suy dinh dưỡng 

- Trẻ ọc sữa (trớ sữa) sau khi bú.

Tác dụng:

Papain có tác dụng “cắt” thức ăn đạm (Thịt, cá, sữa, trứng…) thành các polypeptid và các axit amin là các chất dinh dưỡng dễ hấp thu qua ruột;

Alpha-amylase có tác dụng “cắt” các phân tử tinh bột (Bột dinh dưỡng, cháo, cơm, bánh mì …) thành các các chất dinh dưỡng để dễ dàng hấp thu qua ruột.

Các tinh dầu Dill, Anise và Caraway có tác dụng điều hòa như động ruột:
Khi nhu động ruột bị suy giảm, các tinh dầu Dill, Anise và Caraway kích thích tăng hoạt động nhờ đó tạo cảm giác đói hoặc gây trung tiện giúp chống đầy hơi, trướng bụng.

Khi nhu động ruột tăng co thắt, các tinh dầu Dill, Anise và Caraway làm dịu sự co thắt, nhờ đó chống được nôn trớ, nôn mửa đặc biệt ở trẻ bú mẹ, trẻ em đang ăn dặm hay ở giai đoạn cai sữa.

Liều lượng - Cách dùng

Trẻ em dưới 2 tuổi: 0.5 ml (khoảng 12 giọt) mỗi ngày uống 1 lần hay chia làm 2 lần, theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng.

Trẻ trên 2 tuổi: 0.5 ml (khoảng 12 giọt) mỗi ngày uống 2-3 lần hoặc tùy hướng dẫn của bác sĩ, chuyên gia dinh dưỡng. Cho trẻ uống sau khi ăn, bú hoặc nhỏ trực tiếp vào miệng, hoặc pha sữa, nước uống, thức ăn.

Thông tin thành phần Alpha amylase

Dược lực:
Alpha-amylase (α-Amylase hay α-amylaza) là một enzyme nội sinh có thể thủy phân tinh bột và các polysaccharide (hoạt tính amylotic) bằng cách tấn công vào mối nối alfa-1,4 glucosidic cho ra các dextrine, oligosaccharide và monosaccharide.
Tác dụng :
Enzym có tác động kháng viêm.

Alpha-amylase được lấy từ nguồn vi khuẩn Bacillus subtilis. Amylase của vi khuẩn cho đến nay có ưu điểm là bền hơn trong môi trường acide của dạ dày so với diastase (amylase) lấy từ động vật và vi nấm.
Chỉ định :
Ðiều trị các tình trạng viêm sung huyết ở họng, miệng... 

Lưu ý: Nếu có dấu hiệu nhiễm trùng, nên xem xét sử dụng liệu pháp kháng sinh.
Liều lượng - cách dùng:
Người lớn.
1 viên, 3 lần/ngày, uống thuốc trong bữa ăn.
Nuốt thuốc với một ly nước, không nhai.
(Trẻ em có dạng xirô)
Chống chỉ định :
Quá mẫn với alpha-amylase hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Rất hiếm gặp phản ứng quá mẫn với alpha-amylase ly trích từ Bacillus Subtilis.

Thông tin thành phần papain

Dược lực:

Papain được tách từ nhựa đu đủ xanh, là một enzyme thực vật. Trong nhựa đu đủ có chứa một hỗn hợp protease, bao gồm: Papain, chymopapain A (có gốc axit amin cuối là axit glutamic), chymopapain B (có gốc axit amin cuối là tyrosine), proteinase III, proteinase IV. Trong đó, hàm lượng papain chiếm cao nhất (95%) và hoạt tính phân giải protein của papain cao hơn chymopapain nhiều lần.

Papain thuộc nhóm Cystein-protease vì trung tâm hoạt động của nó có chứa nhóm -SH của Cystein, nhóm này nằm gần vòng imidazol của Histidine và nhóm -COOH của axit Aspactic. Sự tổ hợp của các nhóm chức có mặt trong trung tâm hoạt động tạo điều kiện cho hoạt động xúc tác của phân tử enzyme.

Papain đóng vai trò vừa là một endoprotease vừa là một exoprotease nên chúng thủy phân protein thành các polypeptid và các axit amin. Tính đặc hiệu cơ chất của papain rộng, nó có thể thủy phân hầu hết các liên kết peptid, trừ liên kết với proline và với axit glutamic có nhóm -COOH tự do.

Cystein và EDTA là những chất hoạt hóa papain. Khi có mặt của Cystein nhóm -SH của trung tâm hoạt động được phục hồi. Sự hoạt hóa càng được tăng cường khi có sự hiện diện của các chất có khả năng liên kết với ion kim loại có mặt trong nhựa đu đủ như EDTA. Để thu được hoạt tính cao nhất người ta thường dùng hỗn hợp Cystein và EDTA.
Tác dụng :
Enzyme papain rất tốt cho hệ tiêu hóa, giúp tiêu hóa các thức ăn giàu protein một cách dễ dàng hơn. Papain có thể giúp phân giải và loại bỏ những lớp da chết trên bề mặt cơ thể. Vì vậy, nó cũng được dùng trong lĩnh vực chế biến các loại mỹ phẩm.
Chỉ định :
Các rối loạn dạ dày ruột, kèm thiếu hụt men tiêu hóa như các chứng đầy bụng, chậm tiêu.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược

Synneupep

SĐK:VN-11355-10

Diastazyme

SĐK:VN-7553-09

Roucile

SĐK:VN-6609-08

Pepnic

SĐK:VN-6100-08

Gastrel

SĐK:VN-6362-08

Neopeptine capsules

SĐK:VN-5064-07

Neopeptin drops

SĐK:VN-5063-07

Thuốc gốc

Prucalopride

Prucaloprid

Tiropramide

Tiropramide HCl.

Rebamipide

Rebamipide

Hesperidin

Hesperidine

Glycerol

Glycerol

Ursodiol

Ursodiol

Ursodeoxycholic

Ursodeoxycholic acid

Tenapanor

Tenapanor

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com