Thuốc Cilest
Chào bác sĩ. xin cho biết thêm về thông tin của thuốc tránh thai Cilest. cảm ơn bác sĩ
(Vũ Thanh Hòa) Trả lời:
Tên gốc: Norgestimate, Ethinyl estradiol
Tên biệt dược: Cilest
1. Dạng bào chế và hàm lượng
- Viên nén
- Cho 1 viên : Norgestimate 0,25 mg + Ethinyl estradiol 0,035 mg
2. Tác dụng của thuốc Cilest
Thuốc tránh thai hàng ngày
3. Cơ chế tác dụng của thuốc Cilest
CILEST tác dụng thông qua cơ chế ức chế gonatropin bằng tác dụng của ethynyl estradiol và norelgestromin. Cơ chế chính là ức chế sự rụng trứng, nhưng sự thay đổi dịch nhầy cổ tử cung, sự chuyển động của ống dẫn trứng và màng tử cung cũng góp phần vào hiệu quả của thuốc.
4. Dược động học của thuốc Cilest
- Hấp thu: Cilest được hấp thu nhanh sau khi uống. Sau khi uống liều đơn hoặc liều đa ( 3 chu kỳ ) thfi nồng độ trong máu của thuốc vẫn duy trì dưới mức giới hạn khi định lượng vì chuyển hóa nhanh.
- Phân bố: Norelgestromin và norgestrel gắn kết nhiều với protein huyết thanh (> 97%). Norelgestromin gắn với albumin nhưng không gắn kết với SHBG, trong khi đó norgestrel gắn kết chủ yếu với SHBG và gắn albumin ít hơn nhiều. Ethynyl estradiol gắn nhiều với albumin huyết thanh.
- Chuyển hóa: Norgestimate chuyển hóa nhanh lần đầu (tại ruột và/hoặc tại gan) để thành Norelgestromin (nồng độ đỉnh trong huyết thanh quan sát được trong vòng 2giờ) và norgestrel, cả hai chất này đều là các progestogen có hoạt tính dược học. Ethinyl estradiol được chuyển hóa thành nhiều chất chuyển hóa hydroxyl khác nhau và các dạng kết hợp glucuronid và sulfate của chúng.
- Thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và phân.
5. Liều dùng của thuốc Cilest
Mỗi ngày 1 viên liên tục trong 21 ngày.
6. Cách dùng của thuốc Cilest
- Uống vào một giờ nhất định trong ngày
- Uống liên tục trong 21 ngày, sau đó nghri 7 ngày không dùng thuốc
- Tiếp theo uống tiếp 21 viên bất kể có kinh hay không
- Có thể uống trước ăn hoặc sau ăn.
7. Tác dụng phụ của thuốc Cilest
Một số tác dụng phụ có thể gặp như: nhức đầu, rối loạn kinh nguyệt, nấm âm đạo, đầy bụng, phát ban, đau nửa đầu, chán nản, thay đổi cân nặng, đau thắt vùng bụng…
8. Thận trọng khi sử dụng thuốc Cilest
Thận trọng với các bệnh nhân:
- Cân nặng lớn hơn 90kg
- Bất động kéo dài, phẫu thuật, béo phì, tiền sử gia đình có nghẽn mạch huyết khối
- Hút thuốc, cao huyết áp, bệnh đau nửa đầu
- Bệnh tiểu đường
- Mắc bệnh trầm cảm hoặc có tiền sử trầm cảm
- Vàng da mạn tính
Chống chỉ định với các bệnh nhân:
- Phụ nữ có thai
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Ung thư vú
- Bệnh tim, cao huyết áp nặng
- Ung thư nội mạc cổ tử cung
- Chảy máu sinh dục bất thường
- Bất thường tế bào gan.
9. Tương tác của thuốc Cilest
Các thuốc sau đây, khi sử dụng cùng Cilest có thể làm giảm tác dụng của thuốc : Thuốc kháng Virus, modafinil, topiramate, phenytoin, barbiturate, griseofulvin, bosentan, phenylbutazone, carbamazepine, Rifampicin
10. Quá liều/ Xử trí
Đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất khi phát hiện các dấu hiệu bất thường của cơ thể.
(Lưu ý: Chữa bệnh theo chỉ định của Bác sĩ)