Daivobet là thuốc gì? Chỉ định,liều dùng,tác dụng phụ của thuốc
Thông tin công dụng, chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ của thuốc DaivobetThông tin thuốc Daivobet
Thuốc Daivobet có thành phần : Mỗi g chứa: Calcipotriol (dưới dạng Calcipotriol hydrat 52,2mcg) 50mcgChỉ định của thuốc Daivobet
Bệnh vẩy nến thông thường.
Đặc tính dược lực học:
Thuốc bôi ngoài da chứa calcipotriol, một dẫn chất của vitamin D, có tác dụng trong sự biệt hóa và ngăn chặn sự tăng sinh các tế bào sừng của da. Vì vậy thuốc có tác dụng bình thường hóa sự biệt hóa và tăng sinh các tế bào bất thường ở da bị vẩy nến.
Đặc tính dược động học:
Sau khi bôi lên da đầu dung dịch calcipotriol 0,005% vào da lành hoặc những mảng vảy nến, chưa đến 1% liều dùng được hấp thu qua da trong 12 giờ. Nếu bôi thuốc mỡ 0,005%, khoảng 5 - 6% lượng thuốc được hấp thu vào cơ thể trong 12 giờ. Hấp thu qua da của dạng kem bôi chưa được nghiên cứu. Hầu hết lượng thuốc hấp thu được biến đổi thành chất chuyển hóa không có hoạt tính trong vòng 24 giờ tại gan và thải trừ qua mật.
Liều dùng / Cách dùng của thuốc Daivobet
Bôi thuốc lên vùng da bị tổn thương 2 lần mỗi ngày. Ở một số bệnh nhân, có thể điều trị duy trì với số lần dùng ít hơn vẫn cho kết quả tốt. Liều mỗi tuần không nên vượt quá 100 g.
Trẻ em trên 12 tuổi: Bôi thuốc lên vùng da bị tổn thương 2 lần mỗi ngày. Liều mỗi tuần không nên vượt quá 75 g.
Trẻ em 6 - 12 tuổi: Bôi thuốc lên vùng da bị tổn thương 2 lần mỗi ngày. Liều mỗi tuần không nên vượt quá 50 g.
Độ an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được đánh giá. Vì vậy không nên sử dụng thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi.
DÙNG QUÁ LIỀU:
Dùng quá nhiều (hơn 100 g một tuần) có thể gây tăng calci huyết nhưng sẽ hạ nhanh khi ngừng điều trị.
Chống chỉ định của thuốc Daivobet
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Rối loạn chuyển hóa calci. Bệnh nhân tăng calci huyết hoặc có dấu hiệu nhiễm độc Vitamin D. Bệnh nhân có bệnh lý gan, thận nặng.
Tác dụng phụ của thuốc Daivobet
Tác dụng không mong muốn thường nhẹ như kích ứng tại chỗ thoáng qua, nóng da, ngứa, ban đỏ, khô da và hiếm khi có viêm da mặt. Ngoài ra: tăng calci máu, tăng calci niệu, bộc phát vảy nến, eczema… Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TAG: Daivobetcông dụng Daivobetchỉ định Daivobetliều dùng Daivobet
- Hỏi về Daivobet ointment( VN-9255-04 )