Meloxicam là thuốc gì? Chỉ định,liều dùng,tác dụng phụ của thuốc
Thông tin công dụng, chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ của thuốc Meloxicam
Thông tin thuốc Meloxicam
Thuốc Meloxicam có thành phần :MeloxicamTác dụng của Meloxicam
Meloxicam có tác dụng hạ sốt, giảm đau, chống viêm và chống kết tập tiểu cầu. Tuy nhiên tác dụng hạ sốt kém nên meloxicam chủ yếu dùng giảm đau và chống viêm. Meloxicam tan ít trong mỡ nên thấm tốt vào hoạt dịch và các tổ chức viêm. Thuốc xâm nhập kém vào mô thần kinh nên ít tác dụng không mong muốn trên thần kinh.
Chỉ định của thuốc Meloxicam
Dạng viên: điều trị triệu chứng dài hạn các cơn viêm đau mãn tính trong: - Viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hóa khớp). - Viêm khớp dạng thấp. - Viêm cột sống dính khớp. Dạng tiêm: điều trị triệu chứng ngắn hạn các cơn viêm đau cấp tính.
Chống chỉ định của thuốc Meloxicam
- Tiền căn dị ứng với Meloxicam hay bất kỳ tá dược nào của thuốc. - Có khả năng nhạy cảm chéo với acid acetylsalicylic và các thuốc kháng viêm không steroid khác. - Không dùng cho những bệnh nhân từng có dấu hiệu hen, polyp mũi, phù mạch hoặc nổi mề đay sau khi dùng acid acetylsalicylic hay các thuốc kháng viêm không steroid khác. - Loét dạ dày tá tràng tiến triển. - Suy gan nặng. - Suy thận nặng không được thẩm phân. - Dạng tiêm: Trẻ em dưới 15 tuổi (vì liều cho trẻ em chưa được xác định đối với dạng tiêm), đang dùng thuốc kháng đông. - Dạng viên: Trẻ em dưới 12 tuổi. - Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Tác dụng phụ của thuốc Meloxicam
Tiêu hóa: > 1%: khó tiêu, buồn nôn, nôn, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy.0,1-1%: các bất thường thoáng qua của những thông số chức năng gan (ví dụ: tăng transaminase hay bilirubine) ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa tiềm ẩn hay ồ ạt.< 0,1%: thủng dạ dày, viêm trực tràng. Huyết học: > 1%: thiếu máu.0,1-1%: rối loạn công thức máu gồm rối loạn các loại bạch cầu, giảm bạch cầu và tiểu cầu. Nếu dùng đồng thời với thuốc có độc tính trên tủy xương, đặc biệt là methotrexate, sẽ là yếu tố thuận lợi cho sự suy giảm tế bào máu. Da: > 1%: ngứa, phát ban da.0,1-1%: viêm miệng, mề đay.< 0,1%: nhạy cảm với ánh sáng. Hô hấp:< 1%: ở một số người, sau khi dùng aspirine hay các thuốc kháng viêm không steroid khác, kể cả Meloxicam, có thể khởi phát cơn hen cấp. Thần kinh trung ương: > 1%: choáng váng, nhức đầu. 0,1-1%: chóng mặt, ù tai, ngủ gật. Tim mạch: > 1%: phù. 0,1-1%: tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt. Niệu dục: 0,1-1%: tăng creatinine huyết và/hoặc tăng urê huyết. Phản ứng tăng nhạy cảm: phù niêm và phản ứng tăng nhạy cảm bao gồm phản ứng phản vệ. Những rối loạn tại chỗ tiêm:> 1%: sưng tại chỗ tiêm. 0,1-1%: đau tại chỗ tiêm.