Gửi câu hỏi>>

Thuốc Levitra: Công dụng, cách dùng

Xin hỏi thông tin về thuốc Levitra, cảm ơn bác sĩ!
Thuốc Levitra: Công dụng, cách dùng
Trả lời:

Tên thuốc gốc: Vardenafil 

Tên biệt dược: Levitra

1. Dạng bào chế và hàm lượng

- Dạng bào chế: Viên nén bao phim
- Hàm lượng: 5 mg, 10 mg, 20 mg.

2. Tác dụng của thuốc Levitra

Thuốc Levitra là thuốc cường dương có tác dụng tăng cường lượng máu tới dương vật của nam giới từ đó tăng khả năng cương cứng của dương vậtduy trì độ cương cứng được lâu hơn khi quan hệ tình dục

3. Cơ chế tác dụng của thuốc Levitra

Cương dương vật là quá trình huyết động học dựa trên sự giãn cơ trơn tại thể hang và tiểu động mạch có liên quan. Khi có kích thích tình dục, tận cùng thần kinh tại thể hang sẽ phóng thích ra Nitric oxide (NO), từ đó hoạt hóa enzyme guanylate cylase và gât tăng nồng độ guanosine monophosphate (Cgmp) vòng tại thể hang. Điều này làm kích hoạt sự giãn cơ trơn và cho phép tăng lưu lượng máu vào dương vật. 

Mức cGMP thực tế được điều hoà bởi tỷ lệ tổng hợp qua guanylate cylase, mặt khác bởi tỷ lệ thoái triển cGMP hydrolyzing phosphodiesterases (PDEs). PDE được biết đến nhiều nhất tại thể hang là PDE5 (cGMP specific phosphodiesterase type 5 (PDE5).
Thuốc Levitra với hoạt chất vardenafil có tác dụng ức chế PDE5 – enzyme chịu trách nhiệm thoái biến cGMP tại thể hang, từ đó làm tăng mạnh tác dụng của NO nội sinh khi có kích thích tình dục. Sự ức chế PDE5 của vardenafil làm tăng lượng cGMP tại thể hang, dẫn đến giãn cơ trơn và đưa dòng máu vào thể hang.

4. Dược động học của thuốc Levitra

Hấp thu của thuốc Levitra

Thuốc Levitra với hoạt chất Vardenafil hấp thu nhanh chóng sau khi uống. 90% Cmax đạt được trong thời gian từ 30 – 120 phút (trung bình 60 phút).

Do thuốc có chuyển hóa bước đầu qua gan, sinh khả dụng tuyệt đối trung bình đạt khoảng 15%. Uống thuốc Levitra cùng với bữa ăn nhiều chất béo, tốc độ hấp thu sẽ giảm và thời gian đạt nồng độ tối đa trong máu sẽ tăng khoảng 60 phút, nồng độ đỉnh giảm 20%. AUC của Vardenafil không bị ảnh hưởng. Sau một bữa ăn bình thường, những thông số dược động học của Vardenafil như Cmax , Tmax và AUC không bị ảnh hưởng.Do đó, Thuốc Levitra có thể uống trong bữa ăn hoặc xa bữa ăn.

Phân bố của thuốc Levitra

Thuốc Levitra với hoạt chất vardenafil gắn kết với khoảng 95% huyết tương. Thể tích phân bố của thuốc Levitra đạt 208 Lít. 

Chuyển hóa của thuốc Levitra

Thuốc Levitra với hoạt chất vardenafil chuyển hóa qua hệ thống enzyme CYP3A4, với sự tham gia CYP3A5 và CYP2C9 dạng iso. Thời gian bán thải khoảng 4 – 5 giờ. Trên người, chất chuyển hóa chính trong tuần hoàn (M1) được tạo ra qua quá trình desethylation tại vòng piperazine của Vardenafil sẽ tiếp tục được chuyển hóa. Thời gian bán thải trong huyết tương của M1 xấp xỉ khoảng 4 giờ.

Trong vòng tuần hoàn hệ thống, M1 ở dưới dạng kết hợp với glucuronide (glucuronic acid).

Nồng độ trong huyết tương của chất M1 dạng không kết hợp với glucuronide chiếm khoảng 26% tổng số hợp chất ban đầu. Chất chuyển hoá M1 có đặc tính chọn lọc phosphodiesterase tương tự như Vardenafil và khả năng ức chế PDE5 trên vitro là khoảng 28% so với Vardenafil, đóng góp khoảng 7% hiệu quả điều trị.

Thải trừ của thuốc Levitra

Tổng tỷ lệ thanh thải của Vardenafil là 56 L/giờ với thời bán thải khoảng 4-5 giờ.
Thải trừ chủ yếu qua phân (khoảng 91-95% liều uống) và một
phần nhỏ qua nước tiểu (khoảng 2-6%).

5. Liều dùng của thuốc Levitra

Liều khởi đầu: Uống 10 mg, khoảng 25 – 60 phút trước khi hoạt động tình dục.
Liều tối đa: Uống 20 mg/ lần/ ngày.

Liều khởi đầu: Uống 5 mg, có thể tăng liều lên 10 mg, 20 mg khi cần thiết theo chỉ định của bác sỹ. 

6. Cách dùng của thuốc Levitra

Thuốc Levitra dùng thuốc theo đường uống, có thể uống cùng hoặc xa bữa ăn.

7. Tác dụng phụ của thuốc Levitra

Khi sử dụng thuốc Levitra, bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ như:

- Chóng mặt, nhức đầu;
- Giãn mạch;
- Xung huyết mũi, xung huyết xoang;
- Khó tiêu, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn;
- Đau lưng, vọp bẻ.

- Phù dị ứng;
- Rối loạn giấc ngủ;
- Ù tai chóng mặt;
- Hồi hộp, nhanh nhịp tim;
- Tăng cương dương;

- Ban đỏ, mề đay.
Đây không phải là tất cả các tác dụng phụ của thuốc Levitra, không phải ai cũng có biểu hiện các triệu chứng như trên. Bạn nên thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ khi gặp phải các triệu chứng bất thường.

8. Thận trọng khi sử dụng thuốc Levitra

Trước khi sử dụng thuốc Levitra, bạn nên thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ:

- Những loại thuốc mà bạn bị dị ứng hoặc bạn bị di ứng với các thành phần khác của thuốc.
- Những thuốc, thực phẩm chức năng mà bạn đang hoặc dự định sẽ dùng. Những thuốc, sản phẩm thực phẩm chức năng đó có thể gây tương tác làm tăng nguy cơ xuất hiện các tác dụng phụ có hại cho bạn.

- Phụ nữ có thai (3 tháng đầu của thai kỳ), phụ nữ có thai và cho con bú.
- Bị bệnh gan, thận hoặc có nguy cơ bị bệnh gan, thận

9. Tương tác của thuốc Levitra

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi hoạt động của thuốc hoặc gia tăng nguy cơ xuất hiện các tác dụng phụ có hại. Vì vậy, để tránh xảy ra tương tác thuốc trong quá trình điều trị, bạn nên thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ những thuốc, thực phẩm chức năng, thảo dược mà bạn đang hoặc dự định sẽ dùng trong quá trình điều trị thuốc Levitra.
Cần thận trọng khi kết hợp thuốc Levitra với các thuốc sau:

- Amlodipine
- Aspirin
- Aspirin Low Strength (Aspirin)
- Atorvastatin
- Cialis (Tadalafil)

- Crestor (Rosuvastatin)
- Dầu cá (Axit Béo Không Bão Hòa Đa Axit Omega-3)
- Gabapentin
- Hydrochlorothiazide

- Lipitor (Atorvastatin)
- Lisinopril
- Metformin
- Metoprolol
- Nexium (Esomeprazole)
- Omeprazole

- Simvastatin
- Tramadol
- Trazodone
- Viagra (sildenafil)
- Vitamin D3 (cholecalciferol)

- Không nên uống rượu khi dùng thuốc Levitra vì Vardenafil có thể hạ huyết áp, và kết hợp nó với ethanol có thể làm tăng thêm hiệu ứng này.
- Nước ép bưởi có thể làm tăng nồng độ và tác dụng của một số thuốc như vardenafil. Bạn có thể muốn hạn chế tiêu thụ bưởi và nước bưởi trong quá trình điều trị bằng vardenafil. 

10. Quá liều/ Xử trí

Trong những nghiên cứu về liều ở người tình nguyện, thử nghiệm Vardenafil ở liều tăng dần đến 80 mg/ngày. Ngay cả với liều cao nhất được thử nghiệm (80 mg/ngày), đều được dung nạp mà không gây tác dụng ngoại ý nghiêm trọng. Điều này được xác định qua một nghiên cứu sử dụng liều 40 mg/ngày trong 4 tuần. Khi sử dụng 40 mg 2 lần/ngày, ghi nhận có vài trường hợp đau lưng trầm trọng. Tuy nhiên, không ghi nhận độc tính trên cơ hay thần kinh. Khi quá liều, cần đưa bệnh nhân tới cơ sở y tế gần nhất để cấp cứu kịp thời.
Bạn đọc phản hồi ( xem ở dưới phần QC ) =>

Bạn đọc phản hồi ( 0 )

Bình luận

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com