Thuốc Zometa
xin cho hỏi thông tin về thuốc ung thư Thuốc Zometa, cảm ơn bác sĩ
Trả lời:
Lưu ý: Chữa bệnh theo chỉ định của Bác sĩ
Tên gốc: Acid zoledronic (khan)
Tên biệt dược: Zometa
1. Dạng bào chế và hàm lượng
- Bột pha tiêm
- Hàm lượng:
Cho 1 lọ
Acid zoledronic (khan) 4 mg
Tương đương:Acid zoledronic monohydrat 4,264 mg
2. Tác dụng của thuốc Zometa
Zometa được chỉ định trong:
- Ngăn ngừa các hiện tượng liên quan đến xương ( gãy xương bệnh lý, chiếu xạ hoặc phẫu thuật xương, ép cột sống, tăng calci máu do ung thư) ở bệnh nhân ung thư tiến triển, bao gồm ung thư xương.
- Điều trị calci máu do ung thư
3. Cơ chế tác dụng của thuốc Zometa
Acid Zoledronic là thuốc thuộc nhóm bisphosphonat có hiệu lực cao, tác dụng chủ yếu trên xương. Đây là dược chất ức chế mạnh nhất, chống tiêu xương do hủy cốt bào. Tác dụng của Zoledronic trên xương dựa vào ái lực cao với chất khoáng của xương nhưng vẫn chưa rõ cơ chế phân tử chính xác.
Trên nghiên cứu tiền lâm sàng, các tác dụng và tính chất sau đã được chứng minh:
- In vivo: Ức chế sự tiêu xương do hủy cốt bào, làm cho hủy cốt bào không hủy hoại được vi môi trường tủy xương; ngăn chặn tủy xương sinh trưởng tế bào ung thư, chống tạo mạch và giảm đau.
- Invitro: Ức chế sự tăng sinh của tạo cốt bào, kích thích tế bào ung thư tự chết theo chương trình, tác dụng hiệp đồng với các thuốc chống ung thư khác.
4. Dược động học của thuốc Zometa
Sau khi bắt đầu truyền acid zoledronic, thấy nồng độ thuốc trong huyết tương tăng nhanh và đạt cực đại vào cuối thời gian truyền.
Truyền qua đường tĩnh mạch, acid zoledronic được đào thải qua 3 pha: pha kép, biến nhanh khỏi đại tuần hoàn và tiếp theo là pha đào thải kéo dài.
Acid zoledronic không chuyển hóa và đào thải nguyên vẹn qua thận.
5. Liều dùng của thuốc Zometa
- Ngăn ngừa các hiện tượng liên quan đến xương ở bệnh nhân ung thư tiến triển
Người lớn và người cao tuổi : liều khuyến cáo là 4mg acis zoledronic trong dung dịch Zometa đã pha chế và tiếp tục pha loãng để tiêm truyền ( pha loãng với 100ml dung dịch NaCl 0,9% khối lượng/ thể tích hoặc dung dịch glucose 5% khối lượng/ thể tích), tiêm truyền tích mạch với thời gian mỗi lần ít nhất 15 phút, từng 3-4 lần. Bệnh nhân cần được bổ sung kèm thêm 500mg canxi và 400IU vitamin D mỗi ngày.
- Điều trị tăng calxi máu ở u ác tính
Người lớn và người cao tuổi : 4mg acid zoledronic trong dung dịch Zometa đã pha chế và tiếp tục pha loãng để truyền, tiêm truyền tĩnh mạch trong thời gian 15 phút. Phải bù nước đầy đủ cho bệnh nhân trước và trong điều trị.
6. Cách dùng của thuốc Zometa
- Tiêm truyền tĩnh mạch
- Bột Zometa 4 mg để pha dung dịch truyền chỉ được dùng đường tĩnh mạch. Bột thuốc này trước hết phải được pha chế trong lọ và dùng 5 mL nước cất pha tiêm từ ống thuốc được cung cấp sẵn. Thuốc phải hòa tan hoàn toàn trước khi rút dung dịch. Sau đó lượng dung dịch vừa pha chế được pha loãng thêm với 100 mL dung dịch truyền không chứa calci (tức dung dịch NaCl 0,9% khối lượng/thể tích hoặc dung dịch glucose 5% khối lượng/thể tích). Nếu bảo quản trong tủ lạnh, thì dung dịch phải được để ở phòng để đạt nhiệt độ phòng trước khi sử dụng.
- Không được pha trộn Zometa với các dung dịch truyền chứa calci hoặc cation hóa trị hai, như dung dịch Lactated Ringer, và phải truyền bằng đường truyền riêng không chung với các thuốc khác.
7. Tác dụng phụ của thuốc Zometa
Một số tác dụng phụ thường gặp:
- Thiếu máu
- Giảm tiều cầu, giảm bạch cầu
- Nhức đầu, choáng váng
- Rối loạn vị giác
- Viêm kết mạc
- Buồn nôn, nôn, chán ăn
- Đau xương, đau cơ, đau nhức toàn cơ thể
Ít gặp:
- Giảm huyết cầu toàn thể
- Lo âu, rối loạn giấc ngủ
- Rối loạn nhịp tim
- Giảm magie máu, hạ kali máu
- ….
8. Thận trọng khi sử dụng thuốc Zometa
Thận trọng với bệnh nhân:
- Suy gan, suy thận
- Dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc
- Phụ nữ có thai và cho con bú
- Không dùng đồng thời với các bisphosphonate khác.
9. Tương tác của thuốc Zometa
Để tránh các tương kỵ, dung dịch Zometa đã pha cần pha loãng với dung dịch NaCl 0,9% khối lượng/thể tích hoặc dung dịch glucose 5% khối lượng/thể tích.
Không được pha trộn dung dịch Zometa đã pha với các dung dịch truyền chứa calci hoặc cation hóa trị hai, như dung dịch Lactated Ringer, và phải truyền bằng đường truyền riêng không chung với các thuốc khác.
10. Quá liều/ Xử trí
Khi quá liều, hay thấy bất kỳ dấu hiệu khác lạ của cơ thể cần thông báo cho bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất.
Lưu ý: Chữa bệnh theo chỉ định của Bác sĩ