STELLAPHARM

Danh mục Thuocbietduoc.com.vn Sản phẩm Giới thiệu Liên hệ
Gửi thông tin thuốc

Irbesartan STELLA 150 mg

Irbesartan STELLA 150 mg
Dạng bào chế:Viên nén
Đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: Stellapharm Estore>
Nhà đăng ký: Stellapharm Estore>
Nhà phân phối: Estore>
Nhóm sản phẩm: Thuốc tim mạch

Thành phần:

Irbesartan 150 mg

Chỉ định:

Bệnh tăng huyết áp: Irbesartan được sử dụng đơn độc hay kết hợp với các nhóm điều trị tăng huyết áp khác trong điều trị tăng huyết áp.

Bệnh thận do đái tháo đường: Irbesartan được dùng để điều trị bệnh thận do đái tháo đường biểu hiện bằng sự tăng creatinin huyết thanh và protein niệu (sự bài tiết protein trong nước tiểu vượt quá 300 mg/ngày) ở bệnh nhân bị tiểu đường týp 2 và tăng huyết áp.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với thành phần hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tương tác thuốc:

Các thuốc lợi tiểu và các thuốc chống tăng huyết áp khác: Các thuốc chống tăng huyết áp khác có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của irbesartan. Tuy nhiên, irbesartan cũng đã được phối hợp với thuốc chống tăng huyết áp khác mà không có vấn đề gì, thí dụ như với các thuốc chẹn beta, các thuốc chẹn calci có tác dụng kéo dài hoặc các thuốc lợi tiểu thiazid. Điều trị trước bằng thuốc lợi tiểu liều cao có thể gây giảm thể tích máu và nguy cơ tụt huyết áp khi bắt đầu điều trị bằng irbesartan.
Chế phẩm chứa kali hoặc thuốc lợi tiểu giữ kali: Dùng đồng thời irbesartan với lợi tiểu giữ kali, chế phẩm thay thế muối chứa kali, chế phẩm bổ sung kali hoặc các thuốc khác làm tăng kali huyết thanh có thể gây tăng kali huyết. Do đó, không khuyến cáo phối hợp sử dụng.
Lithi: Tăng nồng độ trong máu và tăng độc tính của lithi đã được thông báo khi phối hợp với các thuốc ức chế ACE. Các tác dụng tương tự cũng đã từng xảy ra với irbesartan, tuy rất hiếm gặp, vì vậy nên tránh phối hợp này. Nếu cần phối hợp, phải theo dõi chặt chẽ nồng độ lithi huyết.
Các thuốc chứa aliskiren và chất ức chế ACE: Dữ liệu lâm sàng cho thấy việc phong bế kép hệ RAAS khi sử dụng kết hợp các chất ức chế ACE, chất đối kháng angiotensin II hoặc aliskiren làm tăng tần suất bị tác dụng không mong muốn như tụt huyết áp, tăng kali huyết và giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp), so với khi chỉ sử dụng một chất tác dụng trên hệ RAAS. Vì vậy, không khuyến cáo sử dụng phối hợp này. Nếu liệu pháp phong bế kép là cần thiết, chỉ nên dùng thuốc dưới sự giám sát của bác sỹ và phải theo dõi thường xuyên chức năng thận, điện giải và huyết áp. Không nên dùng đồng thời chất ức chế ACE và chất đối kháng angiotensin II ở bệnh nhân có bệnh thận do đái tháo đường.
Các thuốc chống viêm không steroid: Khi các chất đối kháng angiotensin II được dùng đồng thời với các thuốc chống viêm không steroid (thí dụ các chất ức chế chọn lọc cyclo-oxygenase typ 2 (COX-2), acid acetylsalicylic (> 3 g/ ngày) và các thuốc chống viêm không steroid không chọn lọc, tác dụng chống tăng huyết áp của irbesartan có thể bị giảm. Cũng như với các chất ức chế ACE, việc dùng đồng thời các chất đối kháng angiotensin II và các chất chống viêm không steroid không chọn lọc có thể làm tăng nguy cơ tổn thương chức năng thận, có thể dẫn đến suy thận cấp và tăng kali huyết, đặc biệt là ở những người bệnh đã có suy chức năng thận từ trước. Việc phối hợp phải thận trọng, đặc biệt là ở người cao tuổi. Người bệnh phải được uống nước đầy đủ và theo dõi chức năng thận sau khi bắt đầu phối hợp và định kỳ sau đó.
Thông tin về các tương tác khác của irbesartan: Trong các nghiên cứu lâm sàng, dược động học của irbesartan không bị biến đổi khi dùng đồng thời với hydroclorothiazid. Irbesartan được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP2C9 và một phần ít hơn bởi quá trình liên hợp glucuronic. Không thấy có tương tác dược động học và dược lực học có ý nghĩa khi irbesartan được dùng đồng thời với warfarin là thuốc được chuyển hóa bởi CYP2C9. Tác dụng của các chất cảm ứng CYP2C9, thí dụ rifampicin trên dược động học của irbesartan chưa được đánh giá. Dược động học của digoxin không bị thay đổi khi uống cùng irbesartan.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua, bao gồm choáng váng, đau đầu và hạ huyết áp thế đứng phụ thuộc liều; suy giảm chức năng thận, nổi mề đay, ngứa, phù mạch và tăng men gan có thể xảy ra; tăng kali huyết, đau cơ và đau khớp. Rối loạn hô hấp, đau lưng, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi và giảm bạch cầu trung tính.

ADR thường nhẹ và thoáng qua.
Rất thường gặp, 1/10 = ADR
Xét nghiệm: Tăng kali huyết ở bệnh nhân tăng huyết áp bị đái tháo đường.
Thường gặp, 1/100 = ADR < 1/10
Thần kinh: Chóng mặt, chóng mặt tư thế.
Mạch máu: Hạ huyết áp tư thế.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Cơ - xương và mô liên kết: Đau cơ - xương.
Toàn thân: Mệt mỏi.
Xét nghiệm: Tăng creatin kinase huyết thanh (không liên quan các biến cố về cơ -xương phát hiện được trên lâm sàng); Giảm hemoglobin (không có ý nghĩa lâm sàng).
Ít gặp, 1/1.000 = ADR < 1/100
Tim: Nhịp tim nhanh.
Mạch máu: Đỏ bừng.
Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho.
Tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu/ ợ nóng.
Gan - mật: Vàng da.
Hệ sinh sản và tuyến vú: Rối loạn tình dục.
Toàn thân: Đau ngực.
Chưa rõ tần suất
Máu: Giảm tiểu cầu.
Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn như phù mạch, phát ban, mày đay.
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali huyết.
Thần kinh: Hoa mắt, đau đầu.
Tai và mê lộ: Ù tai.
Tiêu hóa: Rối loạn vị giác.
Gan - mật: Viêm gan, chức năng gan bất thường.
Da và mô dưới da: Viêm mạch hủy bạch cầu.
Cơ - xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ (trong một số trường hợp kèm tăng creatin kinase huyết thanh).
Thận - tiết niệu: Suy giảm chức năng thận, bao gồm suy thận ở bệnh nhân có nguy cơ.
Trẻ em
Một nghiên cứu trên trẻ em dùng irbesartan, các tác dụng không mong muốn được báo cáo bao gồm: Đau đầu, hạ huyết áp, chóng mặt, ho, tăng creatinin và tăng creatin kinase.
Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác. Cần theo dõi chặt chẽ và khuyến cáo bệnh nhân thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử trí ADR
Các ADR ít xảy ra, thường nhẹ không cần xử trí gì đặc biệt. Nếu bắt đầu dùng thuốc nên chú ý điều trị giảm thể tích máu nếu có.

Chú ý đề phòng:

Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị suy giảm thể tích nội mạch hoặc giảm natri, bệnh nhân có trương lực mạch máu và chức năng thận phụ thuộc chủ yếu vào hoạt động của hệ thống renin-angiotensin-aldosteron (ví dụ như suy tim sung huyết nặng hoặc bệnh thận, bao gồm cả hẹp động mạch thận), bệnh tim thiếu máu cục bộ.
Không nên dùng Irbesartan STELLA 300 mg cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
Nên ngưng dùng irbesartan càng sớm càng tốt khi được chẩn đoán là có thai. Do nguy cơ xảy ra tác dụng không mong muốn trên trẻ bú mẹ, nên ngưng cho bú hoặc ngưng thuốc.
Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe, vận hành máy móc.

Liều lượng - Cách dùng

Cách dùng:

Thuốc dùng đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng bữa ăn.

Liều dùng:

Bệnh tăng huyết áp

Người lớn: Khởi đầu 300 mg x 1 lần/ngày cho bệnh nhân không bị suy giảm thể tích nội mạch. Nếu huyết áp vẫn không thể hạ như mong muốn, có thể tăng liều đến 300 mg x 1 lần/ngày hoặc có thể dùng thêm thuốc lợi tiểu. Khởi đầu 75 mg/ngày đối với bệnh nhân trên 75 tuổi, bệnh nhân bị suy giảm thể tích nội mạch và những bệnh nhân đang thẩm phân máu.
Trẻ em 6 – 12 tuổi hoặc thanh thiếu niên 13 – 16 tuổi: Khởi đầu lần lượt 75 mg hoặc 300 mg x 1 lần/ngày, nếu huyết áp không thể hạ như mong muốn: có thể tăng liều lần lượt đến 300 mg hoặc 300 mg x 1 lần/ngày & không nên dùng liều cao hơn.
Bệnh nhân suy thận, suy gan: Không cần điều chỉnh liều.

Bệnh thận do đái tháo đường

Khởi đầu với 75 mg x 1 lần/ngày, tăng đến 300 mg x 1 lần/ngày như là liều duy trì.

Dùng thuốc cho đối tượng đặc biệt

Suy thận

Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận. Nên cân nhắc khởi đầu với liều thấp hơn (75 mg) cho bệnh nhân thẩm tách máu.
Bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn
Cân nhắc liều khởi đầu 75 mg x 1 lần/ ngày.

Suy gan
Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình. Chưa có kinh nghiệm về việc dùng thuốc trên bệnh nhân suy gan nặng.

Người cao tuổi
Mặc dù nên cân nhắc khởi đầu với liều 75 mg ở bệnh nhân trên 75 tuổi, việc điều chỉnh liều thường không cần thiết khi dùng cho bệnh nhân là người cao tuổi.

Trẻ em:

An toàn và hiệu quả của irbesartan ở trẻ em 0 - 18 tuổi chưa được thiết lập. Do đó, không khuyến cáo dùng thuốc cho nhóm đối tượng này.


QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ:

Liều tới 900 mg dùng cho người lớn trong 8 tuần không gây bất kỳ độc tính nào. Khi gặp quá liều, triệu chứng lâm sàng có nhiều khả năng xảy ra là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh. Nhịp tim chậm cũng có thể xảy ra. Không có thông tin nào đặc biệt về điều trị quá liều irbesartan. Người bệnh cần được theo dõi chặt chẽ, điều trị triệu chứng và trợ lực. Một số biện pháp được gợi ý như gây nôn và/ hoặc rửa dạ dày, dùng than hoạt tính. Thẩm tách lọc máu không loại được irbesartan.
Copyright © 2023  Thuocbietduoc.com.vn