Điều trị tăng huyết áp nguyên phát.
Phòng ngừa bệnh tim mạch: Giảm tỷ lệ tử vong do tim mạch ở người lớn có bệnh tim mạch do xơ vữa huyết khối rõ ràng (tiền sử bệnh tim do mạch vành, đột quỵ, bệnh động mạch ngoại biên) hoặc đái tháo đường typ 2 có tổn thương cơ quan đích.
Theo dõi nồng độ digoxin khi dùng chung.
Ít gặp: Nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng đường tiết niệu. Thiếu máu. Tăng kali huyết. Trầm cảm, mất ngủ. Ngất. Chóng mặt. Nhịp tim chậm. Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng. Khó thở, ho. Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn. Tăng tiết mồ hôi, ngứa, phát ban. Đau cơ, đau lưng, co thắt cơ. Suy thận. Đau ngực, suy nhược. Tăng creatinin huyết.
Khi phát hiện có thai, phải ngừng telmisartan càng sớm càng tốt.
Thận trọng cho các bệnh nhân: suy gan nhẹ – trung bình; hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên; có trương lực mạch và chức năng thận phụ thuộc hoạt động của hệ thống RAAS; hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá hoặc cơ tim phì đại tắc nghẽn; đái tháo đường; tăng huyết áp nặng; thiếu máu tim cục bộ; > 70 tuổi.
Không dùng telmisartan cho bệnh nhân ứ mật; không dung nạp fructose.
Cần theo dõi định kỳ nồng độ kali và creatinin huyết thanh ở bệnh nhân suy thận.
Không khuyến cáo cho bệnh nhân tăng aldosteron nguyên phát.
Điều trị giảm thể tích nội mạch và/hoặc giảm natri do điều trị bằng thuốc lợi tiểu mạnh, chế độ ăn hạn chế muối, tiêu chảy hoặc nôn trước khi dùng telmisartan.
Nguy cơ rối loạn chuyển hóa porphyrin và tăng kali huyết.
Liều 80 mg chứa 3,864 mg ion natri. Lượng này tương đương khoảng 0,2% lượng ion natri tối đa dùng hàng ngày cho người lớn.
Loét dạ dày, tá tràng có thể hoạt động hoặc bệnh dạ dày khác (tăng nguy cơ chảy máu dạ dày – ruột).
Dùng thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Tăng huyết áp: 40 mg/lần/ngày (có thể 20 mg/lần/ngày, sử dụng dạng bào chế thích hợp), tăng tối đa 80 mg/lần/ngày nếu không đạt được huyết áp mục tiêu, có thể kết hợp thuốc lợi tiểu thiazide.
Phòng ngừa bệnh tim mạch: 80 mg/lần/ngày, theo dõi huyết áp và chỉnh liều nếu cần để đạt huyết áp thấp hơn.
Suy thận nặng/ chạy thận: Khởi đầu 20 mg/lần/ngày.
Suy gan nhẹ – trung bình: Tối đa 40 mg/lần/ngày.
Trẻ em < 18 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa xác định.