- Sốt do các nguyên nhân khác nhau (bao gồm cả sốt virus và phản ứng sau khi tiêm vaccin)
- Đau từ vừa đến nặng do các nguyên nhân khác nhau: đau đầu, đau cơ, khớp, xương và đau do tổn thương hệ vận động (là giảm cử động, bong gân); đau do tổn thương mô mềm, đau sau phẫu thuật; đau đầu, đau sau khi nhổ răng, đau do mọc răng; đau tai do viêm tai
Ibuprofen làm tăng tác dụng phụ của kháng sinh quinolon lên hệ TKTW, làm tăng độc tính của methotrexat và digoxin, có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và thuốc lợi tiểu. NSAID khác: làm tăng nguy cơ chảy máu và viêm loét dạ dày tá tràng. Magnesi hydroxyd: làm tăng sự hấp thu ban đầu của ibuprofen (nhưng nếu có thêm nhôm hydroxyd thì không có tác dụng này)
Sốt, mỏi mệt, chướng bụng, buồn nôn, nôn, nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn, mẩn ngứa, ngoại ban
Người cao tuổi. Ibuprofen ức chế kết tụ tiểu cầu nên có thể kéo dài thời gian chảy máu.
Thai kỳ: không sử dụng.
Lái xe, vận hành máy móc
- Trẻ em 3 - 6 tháng tuổi (5 kg đến 7,6 kg): 2,5 ml mỗi lần, 3 lần mỗi ngày (tương đương 150 mg ibuprofen mỗi ngày)
- Trẻ em từ 6 - 12 tháng tuổi (7,7 kg đến 9 kg): 2,5 ml mỗi lần, 3 - 4 lần mỗi ngày (tương đương 150 - 200 mg ibuprofen mỗi ngày)
- Trẻ em từ 1 - 3 tuổi (10 kg đến 15 kg): 5 ml mỗi lần, 3 lần mỗi ngày (tương đương 300mg ibuprofen mỗi ngày)
- Trẻ em từ 4 - 6 tuổi (16 kg đến 20 kg): 7,5 ml mỗi lần, 3 lần mỗi ngày (tương đương 450 mg ibuprofen mỗi ngày)
- Trẻ em từ 7 - 9 tuổi (21 kg đến 29 kg): 10 ml mỗi lần, 3 lần mỗi ngày (tương đương 600 mg ibuprofen mỗi ngày)
- Trẻ em từ 10 - 12 tuổi (30 kg đến 40 kg): 15ml mỗi lần, 3 lần mỗi ngày (tương đương 900 mg ibuprofen mỗi ngày)
Cách dùng:
Cách sử dụng Liều có thể nhắc lại mỗi 6 - 8 giờ, với khoảng cách tối thiểu giữa các liều kế tiếp là 4 giờ
Không dùng thuốc liên tục trong 3 ngày mà không có tư vấn của bác sĩ
Trẻ em dưới 6 tháng tuổi nên dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ
Sau khi mở lọ thuốc chỉ được dùng trong vòng 6 tháng.