Điều trị
loét dạ dày tá tràng,
viêm dạ dày mạn tính có nhiễm H.pylori.
Đặc tính :
Helibacter pylori là vi khuẩn bị nhiễm thông thường , tỉ lệ mắc bệnh trên toàn thế giới xấp xĩ 50% . Helibacter pylori là nguyên nhân gây bệnh viêm loét dạ dày tá tràng ở người . Các tác nhân ức chế thụ thể H1 không kìm hãm hoặc tiêu diệt được H.pylori và tỉ lệ tái phát vết loét rất cao .
Điều trị đơn thuốc hoặc hợp chất bismuth hoặc kháng khuẩn là không hiệu quả với tỉ lệ tiêu diệt không quá 15 - 20%. Điều trị hai thuốc kết hợp muối bismuth và thuốc kháng khuẩn tỉ lệ tiêu diệt H.pylori là 50% . Điều trị kết hợp ba thuốc muối bismuth , metronidazole hoặc tinidazole với Tetraxyclin hoặc amoxycilin đã chứng minh tiêu diệt hiệu quả H.pylori .
Nhưng vấn đề bất lợi chính khi điều trị ba thuốc , bệnh nhân phải dùng đến 15 viên một ngày , và các phản ứng bất lợi điển hình bao gồm : khó chịu , đau mồm , tiêu chảy , buồn nôn .
Phương pháp điều trị mới kết hợp ba thuốc ức chế bơm proton như Lasoprazole cộng với Clarythromycin và Tinidazole đơn giản hơn , thời gian điều trị ngắn hơn và tiêu diệt hiệu quả H.pylori .
Lansoprazol là dẫn chất benzimidazole có tác dụng chống tiết acid dạ dày .
Lansoprazole liên kết với H+/K+ TPase của niêm mạc dạ dày . Lansoprazole ức chế dạ dày tiết acid cơ bản và không bị kích thích do bất kỳ tác nhân kích thích nào . MIC của lansoprazole và chất chuyển hóa sulfornamide đạt từ 0,6 mg/L - 2,5 mg/Lcao gấp 4 lần so với Omeprazol . Lansoprazole có tác dụng chọn lọc đối với H.pylori .
Tinidazole , cấu trúc 5-nitroimidazole có tác dụng kéo dài hơn so với Metronidazole . Nó có tác dụng đối với động vật nguyên sinh và vi khuẩn kỵ khí . Tinidazole được coi là thuốc có tác dụng hiệu quả đối với H.pylori. Cơ chế tác dụng của Tinidazole là phá hủy chuổi AND hoặc ức chế tổng hợp AND .
Clarithromycin ức chế sự tổng hợp protein ở vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn với tiểu đơn vị 50S ribosom . In vitro Clarithromycin có tác dụng rất tốt đối với H.pylori , tạo ra sự hợp lý trong biện pháp điều trị diệt H.pylori .
Quá mẫn với thành phần thuốc, phụ nữ có thai hoặc cho con bú, trẻ nhỏ.
Theophilline, terfenadine, astemizole, itraconazole, cisapride, thuốc uống chống đông, sắt, ampicillin.
Chán ăn, buồn nôn, nôn, cảm giác khó chịu đường tiêu hóa, vị giác kim loại & tăng men gan thoáng qua, ngứa, mẩn đỏ, mề đay.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người: Suy gan hoặc suy thận, cần phải loại trừ ung thư dạ dày, tránh uống rượu khi dùng thuốc.
Uống mỗi lần 1 viên lansoprazole, 1 viên clarithromycin & 1 viên tinidazole x 2 lần/ngày x 7 ngày.
Duy trì bằng lansoprazole 30 mg x 1 lần/ngày x 3 tuần.
Uống trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ.