PLETHICO PHARM., LTD

Danh mục Thuocbietduoc.com.vn Sản phẩm Giới thiệu Liên hệ
Gửi thông tin thuốc

Gdu-L Kit

Gdu-L Kit - ảnh minh họa
SĐK:VN-13840-11
Dạng bào chế:Viên nang, viên nén bao phim
Đóng gói:Mỗi hộp chứa 7 hộp nhỏ, mỗi hộp nhỏ chứa 1 vỉ, mỗi vỉ chứa: 2 viên nang Lansoprazole, 2 viên nén Tinidazole, 2 viên nén Clarithromycin
Nhà sản xuất: Plethico Pharm., Ltd Estore>
Nhà đăng ký: Plethico Pharm., Ltd Estore>
Nhà phân phối: Estore>
Nhóm sản phẩm: Thuốc đường tiêu hóa
Hàm lượng:
Mỗi kit chứa: 2 viên

Chỉ định:

Điều trị loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày mạn tính có nhiễm H.pylori.

Đặc tính :

Helibacter pylori là vi khuẩn bị nhiễm thông thường , tỉ lệ mắc bệnh trên toàn thế giới xấp xĩ 50% . Helibacter pylori là nguyên nhân gây bệnh viêm loét dạ dày tá tràng ở người . Các tác nhân ức chế thụ thể H1 không kìm hãm hoặc tiêu diệt được H.pylori và tỉ lệ tái phát vết loét rất cao . 

Điều trị đơn thuốc hoặc hợp chất bismuth hoặc kháng khuẩn là không hiệu quả với tỉ lệ tiêu diệt không quá 15 - 20%. Điều trị hai thuốc kết hợp muối bismuth và thuốc kháng khuẩn tỉ lệ tiêu diệt H.pylori là 50% . Điều trị kết hợp ba thuốc muối bismuth , metronidazole hoặc tinidazole với Tetraxyclin hoặc amoxycilin đã chứng minh tiêu diệt hiệu quả H.pylori . 

Nhưng vấn đề bất lợi chính khi điều trị ba thuốc , bệnh nhân phải dùng đến 15 viên một ngày , và các phản ứng bất lợi điển hình bao gồm : khó chịu , đau mồm , tiêu chảy , buồn nôn . 

Phương pháp điều trị mới kết hợp ba thuốc ức chế bơm proton như Lasoprazole cộng với Clarythromycin và Tinidazole đơn giản hơn , thời gian điều trị ngắn hơn và tiêu diệt hiệu quả H.pylori .

Lansoprazol là dẫn chất benzimidazole có tác dụng chống tiết acid dạ dày .

Lansoprazole liên kết với H+/K+ TPase của niêm mạc dạ dày . Lansoprazole ức chế dạ dày tiết acid cơ bản và không bị kích thích do bất kỳ tác nhân kích thích nào . MIC của lansoprazole và chất chuyển hóa sulfornamide đạt từ 0,6 mg/L - 2,5 mg/Lcao gấp 4 lần so với Omeprazol . Lansoprazole có tác dụng chọn lọc đối với H.pylori .

Tinidazole , cấu trúc 5-nitroimidazole có tác dụng kéo dài hơn so với Metronidazole . Nó có tác dụng đối với động vật nguyên sinh và vi khuẩn kỵ khí . Tinidazole được coi là thuốc có tác dụng hiệu quả đối với H.pylori. Cơ chế tác dụng của Tinidazole là phá hủy chuổi AND hoặc ức chế tổng hợp AND .

Clarithromycin ức chế sự tổng hợp protein ở vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn với tiểu đơn vị 50S ribosom . In vitro Clarithromycin có tác dụng rất tốt đối với H.pylori , tạo ra sự hợp lý trong biện pháp điều trị diệt H.pylori .


Chống chỉ định:

Quá mẫn với thành phần thuốc, phụ nữ có thai hoặc cho con bú, trẻ nhỏ.

Tương tác thuốc:

Theophilline, terfenadine, astemizole, itraconazole, cisapride, thuốc uống chống đông, sắt, ampicillin.

Tác dụng phụ:

Chán ăn, buồn nôn, nôn, cảm giác khó chịu đường tiêu hóa, vị giác kim loại & tăng men gan thoáng qua, ngứa, mẩn đỏ, mề đay.

Chú ý đề phòng:

Thận trọng khi dùng thuốc cho người: Suy gan hoặc suy thận, cần phải loại trừ ung thư dạ dày, tránh uống rượu khi dùng thuốc.

Liều lượng - Cách dùng

Uống mỗi lần 1 viên lansoprazole, 1 viên clarithromycin & 1 viên tinidazole x 2 lần/ngày x 7 ngày. 

Duy trì bằng lansoprazole 30 mg x 1 lần/ngày x 3 tuần. 

Uống trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ.
Copyright © 2024  Thuocbietduoc.com.vn