- Ðiều trị làm dịu các triệu chứng do tăng tiết acid dạ dày (ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu) ở người có loét hoặc không có loét dạ dày - tá tràng.
- Phòng và điều trị loét và chảy máu dạ dày - tá tràng.
- Chống trào ngược dạ dày – thực quản.
- Mẫn cảm với 1 trong các thành phần của thuốc.
- Người bị giảm phosphat máu.
- Trẻ nhỏ tuổi vì nguy cơ nhiễm độc nhôm, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận.
- Các thuốc bị giảm hấp thu ở đường tiêu hoá khi dùng đồng thời bằng đường uống: thuốc kháng sinh (cycline, fluoroquinolinolone); thuốc chống lao (ethambutol, isoniazid, lincosanid), kháng histamin H1, atenolol, metoprolol, propranolol; chloroquin, diflunisal; digoxin, diphosphonate, glucocoticoid (prednisolon, dexamethason), indometacin, ketoconazol, thuốc an thần kinh nhóm phenothiazin, penicilamin, muối sắt. Vì vậy cần uống các thuốc này cách xa thuốc kháng acid.
- Các thuốc tăng tác dụng do giảm thải trừ khi dùng cùng: amphetamin, quinidin.
- Thường gặp, ADR > 1/100: Táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Giảm phosphat máu.
* Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Dùng thận trọng với người có suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan và chế độ ăn ít natri và với người mới bị chảy máu đường tiêu hoá.
- Người cao tuổi, do bệnh tật hoặc do điều trị thuốc có thể bị táo bón và phân rắn.
- Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.
* Cách dùng:
Uống sau bữa ăn hoặc uống vào lúc có cơn đau.
* Liều dùng:
Người lớn: uống 1 gói/lần, hoà loãng với 100ml nước chín.